PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 111
Psal | VieLCCMN | 111:1 | Ha-lê-lui-a. Tôi xin hết lòng cảm tạ CHÚA, trong cộng đoàn chính nhân, giữa lòng đại hội. | |
Psal | VieLCCMN | 111:5 | Ai kính sợ Người, Người ban phát của ăn ; giao ước đã lập ra, muôn đời Người nhớ mãi. | |
Psal | VieLCCMN | 111:6 | Sức mạnh việc Người làm, Người cho dân thấy rõ, khi tặng ban cho họ gia sản của chư dân. | |
Psal | VieLCCMN | 111:7 | Những công trình tay Chúa thực hiện quả là chân thật và công minh. Huấn lệnh Người ban đều chắc chắn, | |
Psal | VieLCCMN | 111:9 | Người đem lại cho dân ơn giải thoát, thiết lập giao ước đến muôn đời. Tôn danh Người thánh thiêng khả uý. | |