JEREMIAH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
Chapter 3
Jere | VietNVB | 3:1 | CHÚA phán:Nếu một người chồng ly dị vợ mình,Và người vợ ra đi, lấy chồng khác,Người chồng trước có thể nào quay về với người vợ ấy không?Đất ấy lẽ nào không bị ô uế kinh tởm sao?Ngươi đã mại dâm với bao nhiêu tình nhân,Lại còn định quay về với Ta sao?Đấy là lời CHÚA. | |
Jere | VietNVB | 3:2 | Hãy ngước mắt nhìn lên các đồi trọc,Có nơi nào mà ngươi chẳng bị hãm hiếp?Ngươi ngồi bên vệ đường chờ đợi chúng nó,Như dân du mục trong sa mạc.Ngươi đã làm ô uế đấtVới những trò dâm loạn gớm ghiếc. | |
Jere | VietNVB | 3:3 | Vì thế cho nên mưa đã bị giữ lại,Cũng chẳng có mưa cuối mùa.Dù vậy ngươi vẫn không biết nhục,Trơ mặt ra như cô gái mại dâm. | |
Jere | VietNVB | 3:4 | Có phải ngươi vừa mới thưa với Ta:Lạy Cha, Ngài là bạn tín cẩn của con từ thuở thiếu thời. | |
Jere | VietNVB | 3:5 | Lẽ nào Ngài căm giận mãi mãi,Phẫn nộ đời đời sao?Này, ngươi nói như vậy,Nhưng ngươi đã làm mọi điều ác ngươi có thể làm! | |
Jere | VietNVB | 3:6 | Dưới đời vua Giô-si-a, CHÚA phán với tôi: Con có thấy điều gì mụ đàn bà tráo trở Y-sơ-ra-ên đã làm không? Nó leo lên mọi đồi cao, và dưới mọi gốc cây rậm lá, nó hành nghề mại dâm! | |
Jere | VietNVB | 3:7 | Ta thầm nhủ: Sau khi nó làm hết mọi điều ấy, nó sẽ quay về với Ta. Nhưng nó không quay về, và em gái phản trắc của nó là Giu-đa đã trông thấy. | |
Jere | VietNVB | 3:8 | Giu-đa đã thấy rõ chính vì mụ Y-sơ-ra-ên tráo trở phạm tội gian dâm nên Ta đã trao cho nó bản án ly dị và đuổi đi. Nhưng em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn không sợ, lại cũng đi mại dâm. | |
Jere | VietNVB | 3:10 | Dù vậy, qua mọi sự việc ấy, em gái Giu-đa phản trắc của nó vẫn chưa hết lòng quay về cùng Ta, nhưng chỉ giả vờ thôi. Đấy là lời của CHÚA. | |
Jere | VietNVB | 3:12 | Con hãy đi rao báo những lời này hướng về phương bắc: Đây là lời CHÚA:Hỡi Y-sơ-ra-ên tráo trở, hãy trở về!Ta sẽ không sầm mặt với các ngươi nữa,Vì Ta bền lòng yêu thương,Ta sẽ không căm giận mãi mãi.Đấy là lời của CHÚA. | |
Jere | VietNVB | 3:13 | Miễn là ngươi nhận tội ác mình:Ngươi đã chống nghịch lại CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi,Ngươi đã rải ân huệ cho các thần lạDưới mỗi gốc cây rậm lá,Và ngươi đã không vâng lời Ta.Đấy là lời của CHÚA. | |
Jere | VietNVB | 3:14 | CHÚA phán:Hỡi con cái tráo trở, hãy trở lại, vì Ta chính là Chúa các ngươi, và Ta sẽ chọn các ngươi, kẻ từ thành này, người từ tộc kia, và Ta sẽ đem các ngươi trở về Si-ôn. | |
Jere | VietNVB | 3:15 | Ta sẽ ban cho các ngươi những người lãnh đạo vừa lòng Ta, họ sẽ dùng trí khôn ngoan, óc thông sáng mà chăn dắt các ngươi. | |
Jere | VietNVB | 3:16 | CHÚA phán: Khi các ngươi sinh sản và gia tăng trong xứ, khi ấy sẽ không còn ai nhắc đến Rương Giao Ước của CHÚA nữa, chẳng ai gợi lại hình ảnh Rương Giao Ước trong tâm trí, chẳng ai nhớ đến, chẳng ai nuối tiếc, cũng chẳng ai đóng một rương khác. | |
Jere | VietNVB | 3:17 | Đến lúc ấy, người ta sẽ gọi thành Giê-ru-sa-lem là ngôi của CHÚA. Mọi dân tộc sẽ tụ họp về nơi đó, về Giê-ru-sa-lem, trong danh của CHÚA. Chúng sẽ không còn sống theo lòng gian ác cứng cỏi của mình nữa. | |
Jere | VietNVB | 3:18 | Đến lúc ấy, dân Giu-đa sẽ cùng đi với dân Y-sơ-ra-ên, chúng sẽ cùng nhau ra khỏi đất phương bắc, và trở về xứ mà Ta đã ban cho tổ phụ các ngươi làm sản nghiệp. | |
Jere | VietNVB | 3:19 | Về phần Ta, Ta thầm nhủ:Thật Ta ước ao được đãi ngươi như con trai Ta!Ta ban cho ngươi một đất nước trù phú,Một sản nghiệp quý báu hơn mọi sản nghiệp của các dân.Ta những tưởng ngươi sẽ gọi Ta là Cha tôi,Và không bao giờ quay lưng, lìa bỏ Ta. | |
Jere | VietNVB | 3:20 | CHÚA phán:Nhưng hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, các ngươi đã phản bội Ta,Như người vợ phản bội chồng. | |
Jere | VietNVB | 3:21 | Có tiếng vọng từ các đồi trọc,Tiếng dân Y-sơ-ra-ên khóc lóc khẩn xin,Vì chúng đã đi theo con đường quanh quẹo,Quên mất CHÚA, Đức Chúa Trời mình. | |
Jere | VietNVB | 3:22 | Hỡi con cái bội bạc, hãy trở về!Ta sẽ chữa lành tội bội bạc của các ngươi.Chúng con đây, xin đến với Ngài,Vì Ngài là CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng con. | |
Jere | VietNVB | 3:23 | Thật từ các đồi chỉ có sự dối gạt,Từ các núi chỉ có sự huyên náo!Thật sự giải cứu cho dân Y-sơ-ra-ên chỉ đến từ CHÚA,Đức Chúa Trời của chúng con! | |
Jere | VietNVB | 3:24 | Thần Xấu Hổ đã nuốt mấtCông lao khó nhọc của tổ phụ chúng con,Từ khi chúng con còn niên thiếu:Chiên, bò, con trai và con gái. | |