PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 16
Psal | VietNVB | 16:2 | Tôi đã thưa cùng CHÚA, chính Ngài là Chúa tôi.Ngoài Ngài ra, tôi không có ân phúc nào khác. | |
Psal | VietNVB | 16:3 | Còn đối với các thánh trên đất và các người cao quý.Tôi đặt tất cả niềm vui của tôi nơi họ. | |
Psal | VietNVB | 16:4 | Sự đau đớn của những kẻ theo thần khácSẽ gia tăng gấp bội.Tôi sẽ không dâng tế lễ huyết chúng nó.Môi tôi sẽ không xưng tên chúng nó. | |
Psal | VietNVB | 16:5 | CHÚA là phần cơ nghiệp và là chén của tôi.Chính Ngài là Đấng nắm giữ cơ nghiệp cho tôi. | |
Psal | VietNVB | 16:7 | Tôi ca ngợi CHÚA, là Đấng khuyên bảo tôi.Thật vậy, trong đêm trường lòng tôi nhắc nhở tôi. | |
Psal | VietNVB | 16:8 | Tôi hằng để CHÚA ở trước mặt tôi.Vì Ngài ở bên phải tôiNên tôi sẽ không bị rúng động. | |
Psal | VietNVB | 16:9 | Bởi thế, lòng dạ tôi vui vẻ, tâm linh tôi mừng rỡ,Thật vậy, thân thể tôi được ở an toàn. | |
Psal | VietNVB | 16:10 | Vì Ngài sẽ không bỏ linh hồn tôi nơi Âm Phủ.Ngài cũng không để kẻ yêu dấu Ngài thấy mồ mả. | |