PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 105
Psal | VietNVB | 105:1 | Hãy cảm tạ CHÚA, hãy cầu khẩn Danh Ngài;Hãy truyền cho muôn dân biết các việc quyền năng Ngài. | |
Psal | VietNVB | 105:2 | Hãy ca hát cho Chúa, hãy ca ngợi Ngài;Hãy công bố tất cả những việc diệu kỳ của Ngài. | |
Psal | VietNVB | 105:3 | Thật vinh hạnh ở trong danh thánh Ngài;Nguyện lòng những người tìm kiếm CHÚA được vui vẻ. | |
Psal | VietNVB | 105:5 | Hãy ghi nhớ những việc diệu kỳ Ngài đã làm;Những phép lạ và những phán xét miệng Ngài đã phán. | |
Psal | VietNVB | 105:7 | Chính Ngài, CHÚA là Đức Chúa Trời chúng ta;Các phán xét của Ngài là cho toàn trái đất. | |
Psal | VietNVB | 105:10 | Ngài cũng xác nhận nó với Gia-cốp như một quy luật;Với Y-sơ-ra-ên như một giao ước đời đời. | |
Psal | VietNVB | 105:15 | Rằng: Chớ đụng đến những người được ta xức dầu,Đừng làm hại các tiên tri của ta. | |
Psal | VietNVB | 105:19 | Cho đến khi lời tiên đoán của người được ứng nghiệm.Lời của CHÚA chứng nghiệm người là đúng. | |
Psal | VietNVB | 105:25 | Ngài làm người Ai-cập trở lòng ghét dân Ngài;Chúng đối xử xảo trá với các tôi tớ Ngài. | |
Psal | VietNVB | 105:36 | Ngài diệt tất cả các con trưởng nam tại Ai-cập,Là trái đầu mùa của nguồn sinh lực chúng. | |
Psal | VietNVB | 105:37 | Bấy giờ Ngài dẫn dân Ngài ra đi với đầy vàng lẫn bạc;Không một ai trong các chi tộc yếu đuối. | |
Psal | VietNVB | 105:43 | Nên Ngài dẫn dân Ngài ra đi với sự vui mừng,Tức là những người Ngài đã chọn ra đi trong tiếng ca hát khải hoàn. | |