PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 60
Psal | VietNVB | 60:1 | Đức Chúa Trời ôi, Ngài đã từ bỏ chúng tôi, Ngài đã phá vỡ chúng tôi.Ngài đã nổi giận, xin trở lại cùng chúng tôi. | |
Psal | VietNVB | 60:2 | Ngài đã làm đất lay chuyển và nứt ra,Xin sửa lại những nơi đổ vỡ vì nó bị rung chuyển. | |
Psal | VietNVB | 60:3 | Ngài đã làm dân Ngài thấy sự lầm than,Ngài khiến chúng tôi uống rượu nên bị choáng váng. | |
Psal | VietNVB | 60:5 | Để giải cứu những người yêu dấu của Ngài.Xin lấy tay phải Ngài cứu rỗi chúng tôi và đáp lời chúng tôi. | |
Psal | VietNVB | 60:6 | Từ nơi thánh của Ngài, Đức Chúa Trời phán:Ta sẽ hân hoan chia cắt Si-chemVà phân phối thung lũng Su-cốt. | |
Psal | VietNVB | 60:7 | Ga-la-át thuộc về Ta, Ma-na-se cũng vậy,Ép-ra-im là mũ bảo vệ đầu Ta,Giu-đa là gậy uy quyền của Ta. | |
Psal | VietNVB | 60:8 | Mô-áp là bồn tắm rửa của Ta,Ta sẽ cởi dép ra trên Ê-đôm.Ta sẽ reo hò chiến thắng trên Phi-li-tin. | |
Psal | VietNVB | 60:10 | Lạy Đức Chúa Trời, không phải Ngài là Đấng đã từ bỏ chúng tôi sao?Hỡi Đức Chúa Trời, sao Ngài không còn xông pha cùng quân đội chúng tôi nữa? | |