PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 102
Psal | VietNVB | 102:1 | Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu nguyện của tôi;Nguyện tiếng kêu cứu của tôi thấu đến Ngài. | |
Psal | VietNVB | 102:2 | Xin chớ lánh mặt cùng tôiKhi tôi bị khốn khó;Xin lắng tai ngheVà mau mau đáp lời khi tôi cầu khẩn. | |
Psal | VietNVB | 102:3 | Vì các ngày tháng đời tôi tiêu tan như mây khói;Xương cốt tôi đốt cháy như than lửa đỏ. | |
Psal | VietNVB | 102:8 | Suốt ngày những kẻ thù nhục mạ tôi;Những kẻ chế nhạo tôi dùng tên tôi để nguyền rủa. | |
Psal | VietNVB | 102:13 | Ngài sẽ đứng lên và thương xót Si-ôn;Vì đây là lúc Ngài ban ân huệ cho Si-ôn;Vì thời điểm ấn định đã đến. | |
Psal | VietNVB | 102:14 | Vì các tôi tớ Ngài vẫn yêu quý những viên đá thành Si-ônVà thương xót cả đến bụi đất của nó nữa. | |
Psal | VietNVB | 102:15 | Bấy giờ các nước sẽ kính sợ danh CHÚAVà mọi vua trên đất sẽ kính trọng vinh quang Ngài. | |
Psal | VietNVB | 102:17 | Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của những kẻ khốn cùngVà không khinh thường lời nài xin của họ. | |
Psal | VietNVB | 102:18 | Hãy ghi chép điều này cho thế hệ mai sau;Một dân sẽ được tạo nên sẽ ca ngợi CHÚA. | |
Psal | VietNVB | 102:21 | Hầu cho danh của CHÚA được công bố ở Si-ônVà lời ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem; | |
Psal | VietNVB | 102:23 | Ngài làm cho sức lực tôi suy yếu ngay giữa đường đời;Ngài cắt ngắn ngày tháng đời tôi. | |
Psal | VietNVB | 102:24 | Tôi thưa:Lạy Đức Chúa Trời tôi, các năm Ngài tồn tại đời đời;Xin chớ cắt ngắn các ngày của đời tôi. | |
Psal | VietNVB | 102:26 | Trời đất sẽ bị hủy hoại nhưng Ngài vẫn trường tồn;Chúng nó tất cả như chiếc áo cũ sờn;Ngài sẽ thay thế chúng như thay y phục;Chúng sẽ bị bỏ đi. | |