PSALMS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
Chapter 105
Psal | VieLCCMN | 105:1 | Hãy tạ ơn CHÚA, cầu khẩn danh Người, vĩ nghiệp của Người, loan báo giữa muôn dân. | |
Psal | VieLCCMN | 105:5 | Hãy nhớ lại những kỳ công Người thực hiện, những dấu lạ và những quyết định Người phán ra, | |
Psal | VieLCCMN | 105:6 | hỡi anh em, dòng dõi Áp-ra-ham tôi tớ Chúa, con cháu Gia-cóp được Người tuyển chọn ! | |
Psal | VieLCCMN | 105:7 | Chính ĐỨC CHÚA là Thiên Chúa chúng ta, những điều Người quyết định là luật chung cho cả địa cầu. | |
Psal | VieLCCMN | 105:14 | Nhưng Chúa vẫn không để cho ai ức hiếp họ ; vì thương họ, Người la rầy vua chúa : | |
Psal | VieLCCMN | 105:20 | Nhà vua, vị thủ lãnh các dân thời đó, truyền tháo cởi gông xiềng và phóng thích ông, | |
Psal | VieLCCMN | 105:22 | Vua cho ông toàn quyền chỉ đạo hàng khanh tướng, dạy lẽ khôn ngoan cho bậc lão thành. | |
Psal | VieLCCMN | 105:25 | Người khiến chúng thay lòng đổi dạ, mà đâm ra thù ghét, dùng mưu mô chống lại các tôi tớ Người. | |
Psal | VieLCCMN | 105:37 | Còn dân riêng của Người, Người đưa ra, mang theo bạc với vàng ; bằng ấy chi tộc mà không ai lảo đảo. | |