I CHRONICLES
Chapter 6
I Ch | VieLCCMN | 6:4 | Các con ông Mơ-ra-ri là : Mác-li, Mu-si. Đó là các thị tộc người Lê-vi theo tổ tiên họ. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:16 | Đây là những người vua Đa-vít đã đặt lên điều khiển việc ca hát trong Nhà ĐỨC CHÚA, sau khi Hòm Bia an vị tại đó. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:17 | Công việc của họ trước Nhà Lều Hội Ngộ là ca hát, cho tới khi vua Sa-lô-môn xây Đền Thờ Đức Chúa tại Giê-ru-sa-lem ; họ thi hành luật dịch vụ theo luật lệ của họ. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:18 | Đây là những người thi hành công tác và con cái họ. Trong số các con ông Cơ-hát có Hê-man ca trưởng, con của Giô-en, con của Sa-mu-en, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:24 | Em ông Hê-man là A-xáp đứng bên phải ông. A-xáp, con của Be-réc-gia-hu, con của Sim-a, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:29 | Các con ông Mơ-ra-ri, anh em của họ, đứng bên trái : Ê-than, con của Ki-si, con của Áp-đi, con của Ma-lúc, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:33 | Các thầy Lê-vi, anh em của họ, là những người được dâng hiến để thi hành mọi dịch vụ Nhà Tạm, Đền Thờ của Thiên Chúa. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:34 | Ông A-ha-ron và các con là những người đốt lễ vật trên bàn thờ toàn thiêu và trên bàn thờ dâng hương ; họ lo chu toàn mọi tác vụ cực thánh và cử hành nghi thức xá tội cho Ít-ra-en, theo đúng mọi điều ông Mô-sê, tôi tớ của Thiên Chúa đã truyền. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:35 | Đây là các con ông A-ha-ron : E-la-da con ông, Pin-khát con ông, A-vi-su-a con ông, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:39 | Đây là nơi cư trú của họ, theo ranh giới các trại dành cho họ : Vì con cháu ông A-ha-ron thuộc thị tộc Cơ-hát được phần nhất, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:40 | nên người ta cho họ vùng Khép-rôn trong đất Giu-đa, cùng với các đồng cỏ chung quanh. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:41 | Đồng ruộng của thành ấy và các thôn làng thì người ta cho ông Ca-lếp con ông Giơ-phun-ne. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:42 | Nhưng người ta lại cho con cháu ông A-ha-ron các thành tị nạn là Khép-rôn và Líp-na với các đồng cỏ, Giát-tia, Ét-tơ-mô-a với các đồng cỏ, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:45 | Còn chi tộc Ben-gia-min thì người ta cho họ : Ghe-va với các đồng cỏ, A-le-mét với các đồng cỏ, A-na-thốt với các đồng cỏ. Tất cả các thành của họ là mười ba, tính theo số các thị tộc của họ. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:46 | Còn những người con khác của ông Cơ-hát thì bắt thăm được mười thành lấy từ chi tộc Ép-ra-im, chi tộc Đan và nửa chi tộc Mơ-na-se. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:47 | Các con ông Ghéc-sôm, theo các thị tộc của họ, được mười ba thành lấy của chi tộc Ít-xa-kha, chi tộc A-se, chi tộc Náp-ta-li, chi tộc Mơ-na-se ở Ba-san. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:48 | Các con ông Mơ-ra-ri, theo các thị tộc của họ, rút thăm được mười hai thành lấy của chi tộc Rưu-vên, chi tộc Gát, chi tộc Dơ-vu-lun. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:50 | Người ta cũng rút thăm trao cho họ các thành lấy của chi tộc con cái Giu-đa, chi tộc con cái Si-mê-ôn, chi tộc con cái Ben-gia-min. Họ đã lấy tên mình mà đặt cho các thành ấy. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:51 | Một số các thị tộc con cái Cơ-hát đã rút thăm được các thành lấy của chi tộc Ép-ra-im. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:52 | Người ta cấp cho họ các thành trú ẩn sau đây : Si-khem với các đồng cỏ trong vùng núi Ép-ra-im, Ghe-de với các đồng cỏ, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:55 | Và lấy thành A-ne với các đồng cỏ, và Bi-lơ-am với các đồng cỏ của một nửa chi tộc Mơ-na-se, để trao cho thị tộc những người con còn lại của ông Cơ-hát. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:56 | Phần dành cho các con ông Ghéc-sôm : lấy của các thị tộc thuộc một nửa chi tộc Mơ-na-se là Gô-lan ở Ba-san với các đồng cỏ, Át-ta-rốt với các đồng cỏ ; | |
I Ch | VieLCCMN | 6:61 | lấy của chi tộc Náp-ta-li là Ke-đét ở Ga-li-lê với các đồng cỏ, Kham-môn với các đồng cỏ, Kia-gia-tha-gim với các đồng cỏ. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:62 | Phần dành cho các người con khác của ông Mơ-ra-ri : lấy của chi tộc Dơ-vu-lun là Rim-môn với các đồng cỏ, Ta-bo với các đồng cỏ. | |
I Ch | VieLCCMN | 6:63 | Từ bên kia sông Gio-đan, gần Giê-ri-khô, phía đông sông Gio-đan ; lấy của chi tộc Rưu-vên là Be-xe trong sa mạc với các đồng cỏ, Gia-hát với các đồng cỏ, | |
I Ch | VieLCCMN | 6:65 | lấy của chi tộc Gát là Ra-mốt tại Ga-la-át với các đồng cỏ, Ma-kha-na-gim với các đồng cỏ, | |