EZEKIEL
Up
Chapter 1
Ezek | VietNVB | 1:1 | Vào năm thứ ba mươi, ngày năm tháng tư; tôi đang ở giữa những người bị lưu đày tại kinh Kê-ba; các tầng trời mở ra và tôi thấy một khải tượng của Đức Chúa Trời. | |
Ezek | VietNVB | 1:3 | Lời của CHÚA đến cùng Ê-xê-chi-ên, con trai của Bu-xi thầy tế lễ đang ở trong xứ của người Canh-đê, bên bờ kinh Kê-ba; tại đó bàn tay của CHÚA đặt trên người. | |
Ezek | VietNVB | 1:4 | Tôi nhìn và kìa một trận cuồng phong từ phương bắc thổi đến; một đám mây lớn và lửa chớp nhoáng sáng rực chung quanh; từ giữa nó có cái gì như kim loại bóng loáng ở giữa lửa. | |
Ezek | VietNVB | 1:5 | Tại trung tâm, có cái gì giống như bốn con sinh vật và hình dạng thế nầy: Nó giống như hình người. | |
Ezek | VietNVB | 1:9 | Cánh của con này tiếp giáp với cánh của con kia; mỗi con cứ đi thẳng tới trước mặt, khi đi không quay lui. | |
Ezek | VietNVB | 1:10 | Mặt chúng giống như thế này: mỗi con có mặt người; mỗi con trong bốn con có mặt sư tử bên phải, mỗi con trong bốn con có mặt bò bên trái, mỗi trong bốn con có mặt chim ưng; | |
Ezek | VietNVB | 1:11 | mặt của chúng là như thế. Các cánh giương lên cao; mỗi con có một cặp cánh tiếp giáp với cánh của con kia; cặp cánh kia che thân mình. | |
Ezek | VietNVB | 1:12 | Mỗi con đi thẳng tới trước mặt; đi tới nơi nào thần dẫn dắt và không quay lui khi đi. | |
Ezek | VietNVB | 1:13 | Hình dạng con sinh vật giống như than lửa cháy; như bó đuốc đi tới đi lui giữa con sinh vật; lửa sáng rực và có chớp từ lửa phát ra. | |
Ezek | VietNVB | 1:15 | Khi tôi nhìn xem các sinh vật, kìa có một bánh xe trên đất bên cạnh sinh vật, mỗi bánh xe cho một con sinh vật bốn mặt. | |
Ezek | VietNVB | 1:16 | Hình dáng và cấu trúc của các bánh xe giống như bích ngọc sáng ngời; bốn bánh xe đều giống nhau. Hình dáng và cấu trúc các bánh xe như một bánh xe lồng trong một bánh xe khác. | |
Ezek | VietNVB | 1:17 | Khi sinh vật đi, nó đi theo hướng của một trong bốn mặt và không quay qua quay lại trong khi đi. | |
Ezek | VietNVB | 1:19 | Khi các sinh vật di chuyển, các bánh xe cũng di chuyển bên cạnh; khi các sinh vật cất lên khỏi đất, các xe cũng cất lên theo. | |
Ezek | VietNVB | 1:20 | Bất cứ nơi nào thần muốn đi, các sinh vật đi đến và các bánh xe cất lên theo bên cạnh; vì thần của các sinh vật ở trong các bánh xe. | |
Ezek | VietNVB | 1:21 | Khi các sinh vật di chuyển, các bánh xe di chuyển; khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại; khi các sinh vật cất lên khỏi đất, các bánh xe cũng cất lên bên cạnh, vì thần của các sinh vật ở trong các bánh xe. | |
Ezek | VietNVB | 1:22 | Trên đầu các sinh vật có cái gì giống cái vòm thủy tinh sáng ngời, dễ sợ; giải rộng trên đầu chúng. | |
Ezek | VietNVB | 1:23 | Dưới vòm là hai cánh giương thẳng ra, cái này hướng về cái kia; mỗi con sinh vật có hai cánh che thân thể bên này và bên kia. | |
Ezek | VietNVB | 1:24 | Khi chúng đi, tôi nghe tiếng của các cánh chúng nó như tiếng nước lớn, như tiếng Đấng Toàn Năng, tiếng ồn ào của một đoàn quân. Khi chúng đứng lại, các cánh rủ xuống. | |
Ezek | VietNVB | 1:25 | Có một tiếng nói trên vòm phía trên đầu sinh vật. Khi chúng đứng lại, các cánh rủ xuống. | |
Ezek | VietNVB | 1:26 | Phía trên cái vòm ở trên đầu các sinh vật có cái gì giống như cái ngai bằng ngọc bích, trên cái giống như ngai đó có cái gì giống như hình người. | |
Ezek | VietNVB | 1:27 | Tôi thấy từ thắt lưng trở lên giống như đồng thau sáng loáng, như lửa bao quanh; từ thắt lưng trở xuống, tôi thấy giống như lửa và hào quang chung quanh. | |
Chapter 2
Ezek | VietNVB | 2:1 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy đứng dậy trên chân ngươi; Ta sẽ phán với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 2:2 | Khi Ngài phán với tôi, thần vào trong tôi, làm cho tôi đứng lên trên chân mình. Tôi nghe Ngài phán với tôi: | |
Ezek | VietNVB | 2:3 | Hỡi con người, Ta sai ngươi đến cùng con dân Y-sơ-ra-ên, đến cùng một nước phản nghịch, chúng đã phản nghịch cùng Ta, chúng nó và tổ tiên chúng nó đã phạm tội nghịch Ta cho đến ngày nay. | |
Ezek | VietNVB | 2:4 | Ta sai ngươi đến cùng các con dân mặt mày lì lợm, tấm lòng chai đá; hãy đến cùng chúng và phán rằng CHÚA phán như vầy: | |
Ezek | VietNVB | 2:5 | Dù chúng chịu nghe hay không chịu nghe, vì chúng là nhà phản nghịch, thì chúng cũng biết rằng có một tiên tri ở giữa vòng chúng. | |
Ezek | VietNVB | 2:6 | Còn ngươi, hỡi con người, đừng sợ chúng nó, cũng đừng sợ những lời chúng nó nói; dù gai góc bao quanh ngươi, ngươi ngồi trên bọ cạp, đừng sợ các lời chúng nói, chớ kinh hoảng vì bộ mặt chúng nó vì chúng là nhà phản nghịch. | |
Ezek | VietNVB | 2:7 | Ngươi hãy phán lời của Ta cho chúng nó, dù chúng nó chịu nghe hay không chịu nghe, vì chúng nó là những kẻ phản nghịch. | |
Ezek | VietNVB | 2:8 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy nghe lời Ta phán cùng ngươi, đừng phản nghịch như nhà phản nghịch ấy, hãy há miệng và ăn điều Ta ban cho ngươi. | |
Chapter 3
Ezek | VietNVB | 3:1 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy ăn cái gì ngươi thấy, hãy ăn cuộn sách này và đi nói cho nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 3:3 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy ăn cuộn sách này vào bụng, hãy làm cho đầy ruột gan cuộn sách mà Ta ban cho ngươi. Tôi ăn cuộn sách và nó ngọt như mật trong miệng tôi. | |
Ezek | VietNVB | 3:4 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy đi đến nhà Y-sơ-ra-ên và phán cùng chúng các lời của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 3:5 | Vì ngươi không phải được sai đến cùng một dân tộc ngoại quốc, nói tiếng khó hiểu nhưng đến cùng nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 3:6 | Ngươi không phải được sai đến cùng các dân tộc ngoại quốc, nói tiếng khó hiểu và lời nói của họ ngươi không hiểu được. Nếu Ta sai ngươi đến với chúng nó ắt chúng nó đã nghe ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 3:7 | Nhà Y-sơ-ra-ên sẽ không nghe ngươi vì chúng nó không muốn nghe Ta. Vì cả nhà Y-sơ-ra-ên đều cứng đầu và lòng chai đá. | |
Ezek | VietNVB | 3:8 | Này, Ta sẽ làm mặt ngươi cứng như mặt chúng nó và trán ngươi cứng như trán chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 3:9 | Ta sẽ ban cho ngươi trán cứng như kim cương, cứng hơn đá lửa. Đừng sợ chúng nó, chớ kinh hoảng vì bộ mặt chúng nó, vì chúng là nhà phản nghịch. | |
Ezek | VietNVB | 3:10 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy nhận vào lòng và lấy tai nghe tất cả những lời Ta phán cùng ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 3:11 | Hãy đi đến cùng những người bị lưu đày, đến cùng dân ngươi, hãy phán cùng chúng nó, nói với chúng rằng: CHÚA phán như vầy, dù chúng chịu nghe hay không chịu nghe. | |
Ezek | VietNVB | 3:12 | Bấy giờ thần cất tôi lên, tôi nghe phía sau tôi có tiếng động lớn ầm ầm rằng: Đáng chúc tụng sự vinh quang của CHÚA ở nơi Ngài. | |
Ezek | VietNVB | 3:13 | Tôi nghe tiếng động lớn ầm ầm, tiếng vỗ cánh của con sinh vật chạm vào nhau và tiếng bánh xe bên hông chúng. | |
Ezek | VietNVB | 3:14 | Thần cất tôi lên, đem tôi đi; tôi đi trong lòng cay đắng, tức giận. Tay của CHÚA đặt mạnh trên tôi. | |
Ezek | VietNVB | 3:15 | Tôi đến cùng những người bị lưu đày ở Tên-a-víp, bên bờ kinh Kê-ba là nơi họ định cư; tôi ngồi đó choáng váng đến bảy ngày ở giữa họ. | |
Ezek | VietNVB | 3:17 | Hỡi con người, Ta đặt ngươi làm người canh giữ nhà Y-sơ-ra-ên. Khi nào ngươi nghe lời Ta phán, hãy cảnh cáo chúng nó cho Ta. | |
Ezek | VietNVB | 3:18 | Khi Ta phán với kẻ ác rằng: Ngươi chắc sẽ chết nhưng ngươi không cảnh cáo nó, không nói lời cảnh cáo kẻ ác để nó tránh con đường ác hầu được sống. Kẻ ác đó sẽ chết vì tội lỗi nó nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 3:19 | Nhưng nếu ngươi cảnh cáo kẻ ác mà nó không từ bỏ điều ác cùng đường dữ, nó sẽ chết vì tội lỗi nó, nhưng ngươi được thoát mạng. | |
Ezek | VietNVB | 3:20 | Khi một người công chính từ bỏ công chính và phạm tội; Ta sẽ đặt chướng ngại trước mặt nó và người ấy sẽ chết vì tội lỗi. Nhưng ngươi không cảnh cáo nó; việc công chính người ấy đã làm sẽ không còn được nhớ đến, nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 3:21 | Nếu ngươi cảnh cáo người công chính đừng phạm tội; người ấy không phạm tội nên sẽ sống vì đã nghe lời cảnh cáo, còn ngươi được thoát mạng. | |
Ezek | VietNVB | 3:22 | Tay CHÚA đặt trên tôi và Ngài phán với tôi: Hãy đứng dậy, đi ra ngoài cánh đồng và tại đó Ta sẽ phán với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 3:23 | Tôi đứng dậy và đi ra ngoài cánh đồng. Kìa vinh quang của CHÚA ở tại đó, như vinh quang mà tôi đã thấy bên bờ kinh Kê-ba, tôi cúi mặt xuống. | |
Ezek | VietNVB | 3:24 | Thần vào trong tôi, nâng tôi đứng lên trên chân và phán bảo tôi: Hãy vào và giam mình trong nhà. | |
Ezek | VietNVB | 3:25 | Hỡi con người, này, chúng nó sẽ cột ngươi bằng dây, ngươi sẽ bị cột với chúng nó và không thể đi ra giữa chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 3:26 | Lưỡi ngươi sẽ dính vào hàm và ngươi sẽ câm; ngươi sẽ không còn là người quở trách chúng nó nữa vì chúng nó là nhà phản nghịch. | |
Chapter 4
Ezek | VietNVB | 4:1 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy lấy một viên gạch để trước mặt ngươi và khắc trên ấy thành Giê-ru-sa-lem. | |
Ezek | VietNVB | 4:2 | Ngươi hãy công hãm thành, xây tường bao vây, đắp mô chung quanh, dựng trại đóng quân tấn công và đặt máy phá thành xung quanh nó. | |
Ezek | VietNVB | 4:3 | Hãy lấy một cái chảo sắt, đặt nó như bức tường sắt giữa ngươi và thành, ngươi hãy xoay mặt hướng về phía nó, nó sẽ bị vây và ngươi sẽ vây hãm nó. Đây là một dấu hiệu cho nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 4:4 | Ngươi hãy nằm nghiêng bên trái, đặt tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên trên ngươi; Ngươi nằm như thế bao nhiêu ngày thì mang lấy tội lỗi chúng nó bấy nhiêu ngày. | |
Ezek | VietNVB | 4:5 | Ta đã định cho ngươi số ngày bằng với số năm tội lỗi, ba trăm chín mươi ngày và ngươi sẽ mang tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 4:6 | Khi các ngày này chấm dứt, một lần nữa, ngươi hãy nằm nghiêng mình bên phải; ngươi sẽ mang tội lỗi nhà Giu-đa. Ta đã định cho ngươi bốn mươi ngày, mỗi ngày cho một năm. | |
Ezek | VietNVB | 4:7 | Ngươi hãy xoay mặt hướng về sự vây hãm thành Giê-ru-sa-lem và với cánh tay trần phán tiên tri nghịch cùng nó. | |
Ezek | VietNVB | 4:8 | Này Ta sẽ lấy dây cột ngươi để ngươi không thể xoay qua bên này hay bên kia cho đến khi các ngày vây hãm ngươi chấm dứt. | |
Ezek | VietNVB | 4:9 | Ngươi hãy lấy lúa mì, lúa mạch, đậu, đậu lăng, kê và lúa đại mạch, để chúng vào trong một bình, dùng làm bánh ăn. Ngươi nằm nghiêng bao nhiêu ngày thì ăn bánh ấy trong bấy nhiêu ngày, tức là ba trăm chín mươi ngày. | |
Ezek | VietNVB | 4:10 | Đồ ăn ngươi sẽ ăn cân nặng hai mươi shê-ken mỗi ngày; ngươi phải ăn vào cùng một thì giờ nhất định mỗi ngày. | |
Ezek | VietNVB | 4:11 | Nước cũng sẽ được lường, ngươi sẽ uống một phần sáu hin vào cùng một thì giờ nhất định. | |
Ezek | VietNVB | 4:13 | CHÚA phán: Con dân Y-sơ-ra-ên sẽ ăn bánh ô uế như vậy tại giữa vòng các nước mà Ta đuổi chúng nó đến. | |
Ezek | VietNVB | 4:14 | Nhưng tôi nói: Ôi, lạy CHÚA, tôi chưa hề tự làm ô uế mình; từ nhỏ đến giờ tôi không hề ăn con vật chết tự nhiên hay bị thú dữ cắn xé; thịt ô uế cũng không vào miệng tôi. | |
Ezek | VietNVB | 4:15 | Ngài phán với tôi: Này, Ta cho ngươi dùng phân bò thay cho phân người để nướng bánh. | |
Ezek | VietNVB | 4:16 | Ngài phán với tôi: Hỡi con người, này, Ta sẽ phá vỡ nguồn cung cấp thực phẩm trong Giê-ru-sa-lem. Chúng nó sẽ ăn bánh theo cân lượng khẩu phần và sợ sệt; chúng sẽ uống nước bị đong lường và kinh hoàng. | |
Chapter 5
Ezek | VietNVB | 5:1 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy lấy một cây gươm bén như dao thợ cạo; hãy cạo đầu và râu rồi lấy một cái cân để cân và chia tóc. | |
Ezek | VietNVB | 5:2 | Ngươi hãy đốt một phần ba tóc trong thành khi những ngày bao vây chấm dứt; lấy gươm chặt một phần ba kia ở chung quanh thành và rải một phần ba còn lại trong gió, còn Ta sẽ rút gươm ra đuổi theo chúng. | |
Ezek | VietNVB | 5:4 | Ngươi lại lấy một số từ các sợi tóc ấy và ném vào giữa đám lửa để đốt đi; từ đó ngọn lửa sẽ phát cháy trên khắp nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 5:5 | CHÚA phán như vầy: Đây là Giê-ru-sa-lem mà Ta đã đặt giữa các quốc gia, các nước bao quanh nó. | |
Ezek | VietNVB | 5:6 | Y-sơ-ra-ên đã phản nghịch chống lại các sắc lệnh và quy luật của Ta; gian ác hơn các quốc gia, các nước chung quanh; chúng từ khước, không sống theo các sắc lệnh và quy luật của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 5:7 | Cho nên, CHÚA phán như vầy: Vì các ngươi rối loạn hơn các nước chung quanh; không sống theo các quy luật Ta, không làm theo các mạng lệnh Ta; cũng không theo nổi luật lệ của các nước chung quanh. | |
Ezek | VietNVB | 5:8 | Cho nên, CHÚA phán như vầy: Này, Ta, chính Ta chống lại các ngươi; Ta sẽ phán xét các ngươi trước mắt các nước. | |
Ezek | VietNVB | 5:9 | Vì mọi sự ghê tởm của ngươi, Ta sẽ làm giữa ngươi một điều mà Ta chưa bao giờ làm và cũng sẽ không bao giờ làm như thế nữa. | |
Ezek | VietNVB | 5:10 | Cho nên, giữa vòng ngươi, cha sẽ ăn thịt con cái, con cái ăn thịt cha; Ta sẽ phán xét ngươi và rải những kẻ sống sót của ngươi ra khắp mọi phương. | |
Ezek | VietNVB | 5:11 | Cho nên, CHÚA phán: Chắc chắn như Ta hằng sống, vì các ngươi đã làm ô uế đền thánh Ta bằng các đồ gớm ghiếc, ghê tởm; Ta cũng sẽ cắt bỏ ngươi, mắt Ta sẽ không đoái nhìn và Ta cũng không thương xót. | |
Ezek | VietNVB | 5:12 | Một phần ba các ngươi sẽ chết vì dịch lệ hoặc bị hủy diệt vì đói kém giữa vòng các ngươi; một phần ba sẽ ngã chết vì gươm giáo xung quanh ngươi; một phần ba bị tản lạc khắp các phương và Ta sẽ rút gươm đuổi theo chúng. | |
Ezek | VietNVB | 5:13 | Cơn giận của Ta sẽ được tỏ ra, Ta sẽ đổ cơn giận Ta trên chúng nó rồi Ta sẽ thỏa giận. Chúng nó sẽ biết rằng chính Ta, CHÚA, đã phán với chúng trong sự ghen tuông khi Ta đổ cơn giận Ta trên chúng. | |
Ezek | VietNVB | 5:14 | Hơn thế nữa, Ta sẽ làm cho ngươi trở nên hoang phế, làm cớ chế nhạo cho những nước chung quanh và trước mắt mọi kẻ qua lại. | |
Ezek | VietNVB | 5:15 | Ngươi sẽ là sự chế nhạo, chê cười, cảnh cáo và kinh hoàng cho những nước chung quanh khi Ta dùng sự thịnh nộ, giận dữ và trừng phạt nặng nề để phán xét ngươi; chính Ta, CHÚA đã phán như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 5:16 | Khi Ta bắn mũi tên đói kém và chết chóc vào các ngươi là những kẻ đáng bị hủy diệt; Ta bắn để hủy diệt các ngươi, Ta cũng thêm đói kém cho các ngươi và phá bỏ nguồn thực phẩm của các ngươi. | |
Chapter 6
Ezek | VietNVB | 6:2 | Hỡi con người, hãy hướng mặt về phía các núi của Y-sơ-ra-ên và phán tiên tri nghịch lại chúng. | |
Ezek | VietNVB | 6:3 | Hãy nói với các núi của Y-sơ-ra-ên: Hãy nghe lời của CHÚA phán như vầy cùng các núi, các đồi, khe núi và thung lũng: Này, chính Ta sẽ đem gươm giáo chống các ngươi; Ta sẽ hủy diệt những nơi thờ tự của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 6:4 | Những bàn thờ của các ngươi sẽ bị phá hủy; những hương án của các ngươi sẽ bị đập bể; Ta sẽ ném những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt các tượng thần các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 6:5 | Ta sẽ đặt các xác chết của dân Y-sơ-ra-ên trước mặt các tượng thần của chúng nó và Ta sẽ rải xương các ngươi chung quanh bàn thờ của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 6:6 | Nơi nào ngươi cư trú, các thành của ngươi sẽ bị hoang phế, những nơi thờ tự của ngươi sẽ bị phá hủy; vậy, những bàn thờ của ngươi sẽ bị hoang tàn và phá hủy, các tượng thần của các ngươi sẽ bị đập phá và hủy hoại, các hương án của các ngươi sẽ bị chặt xuống và công việc của các ngươi sẽ bị quét sạch. | |
Ezek | VietNVB | 6:7 | Những kẻ bị giết trong vòng các ngươi sẽ ngã gục và các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 6:8 | Nhưng Ta sẽ chừa lại một số trong các ngươi, là những người thoát khỏi gươm giáo ở các quốc gia khi các ngươi bị tản lạc ra các nước. | |
Ezek | VietNVB | 6:9 | Những kẻ được thoát sẽ nhớ đến Ta tại các nước chúng bị lưu đày; thế nào lòng Ta đã tan nát vì tấm lòng tà dâm của chúng nó khi chúng nó lìa bỏ Ta; mắt tà dâm của chúng nó chạy theo các tượng thần. Chúng nó sẽ gớm chính chúng nó vì những điều ác chúng đã làm và mọi hành động ghê tởm của mình. | |
Ezek | VietNVB | 6:10 | Rồi chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, lời Ta đã phán về việc đem tai họa này đến cùng chúng nó không phải là lời hư không. | |
Ezek | VietNVB | 6:11 | CHÚA phán như vầy: Hãy vỗ tay, giậm chân và kêu lên: Hỡi ôi! về tất cả những điều gian ác, ghê tởm của nhà Y-sơ-ra-ên. Chúng nó sẽ ngã vì gươm giáo, đói kém và dịch lệ. | |
Ezek | VietNVB | 6:12 | Những kẻ ở xa sẽ chết vì dịch lệ, những kẻ ở gần sẽ ngã vì gươm giáo, những kẻ sống sót và còn lại sẽ chết vì đói kém; Ta sẽ làm thành cơn giận của Ta đối với chúng nó như thế. | |
Ezek | VietNVB | 6:13 | Các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi những kẻ chết của các ngươi nằm giữa các tượng thần, chung quanh các bàn thờ, trên mọi đồi cao, trên các đỉnh núi, dưới mọi cây xanh, dưới mọi cây sồi rậm rạp; là những nơi chúng nó dâng hương thơm ngào ngạt cho các tượng thần của chúng nó. | |
Chapter 7
Ezek | VietNVB | 7:2 | Ngươi, hỡi con người, CHÚA phán như vầy với đất Y-sơ-ra-ên: Tận cùng đã đến, sự tận cùng đã đến trên bốn phương đất. | |
Ezek | VietNVB | 7:3 | Giờ đây, sự tận cùng ngươi đã đến. Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ Ta trên ngươi. Ta sẽ đoán phạt ngươi tùy theo đường lối ngươi, Ta sẽ báo trả ngươi mọi điều ghê tởm ngươi đã làm. | |
Ezek | VietNVB | 7:4 | Mắt Ta sẽ không đoái nhìn ngươi và không thương xót ngươi; Ta sẽ trừng phạt ngươi vì các đường lối ngươi và những điều ghê tởm ở giữa ngươi. Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 7:7 | Hỡi dân cư trong vùng, sự bất hạnh của ngươi đã đến, thì giờ đã đến, ngày đã gần; sẽ có sự náo động chứ không phải reo hò trên núi. | |
Ezek | VietNVB | 7:8 | Giờ đây Ta sẽ đổ ngay cơn thịnh nộ trên ngươi, Ta sẽ làm thành cơn giận Ta trên ngươi. Ta sẽ đoán phạt ngươi tùy theo đường lối ngươi, Ta sẽ báo trả ngươi mọi điều ghê tởm ngươi đã làm. | |
Ezek | VietNVB | 7:9 | Mắt Ta sẽ không đoái nhìn ngươi và không thương xót ngươi; Ta sẽ trừng phạt ngươi vì các đường lối ngươi và những điều ghê tởm ở giữa ngươi. Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đấng đã đánh phạt. | |
Ezek | VietNVB | 7:10 | Này, ngày ấy đây; kìa nó đã đến, sự bất hạnh ngươi đã xuất hiện; gậy đã trổ bông, sự kiêu căng đã nứt lộc. | |
Ezek | VietNVB | 7:11 | Sự cường bạo đã nổi lên như cây gậy gian ác; không một ai trong chúng nó sẽ tồn tại; không còn đám đông, không còn của cải, không còn gì xuất sắc giữa vòng chúng. | |
Ezek | VietNVB | 7:12 | Thì giờ đã tới, ngày đã đến. Kẻ mua chớ vui mừng, người bán chớ than khóc, vì cơn thịnh nộ đổ xuống trên cả đám. | |
Ezek | VietNVB | 7:13 | Vì kẻ bán sẽ không trở lại chuộc vật mình đã bán khi cả hai vẫn còn sống. Vì khải tượng về cả đám đông sẽ không bị thu hồi và vì tội lỗi của mình, không ai giữ được mạng sống. | |
Ezek | VietNVB | 7:14 | Chúng nó đã thổi kèn và mọi sự đều sẵn sàng nhưng không ai ra trận vì cơn thịnh nộ Ta đổ xuống trên cả đám. | |
Ezek | VietNVB | 7:15 | Bên ngoài có gươm giáo, bên trong thì dịch lệ và đói kém. Kẻ ở ngoài đồng sẽ chết vì gươm giáo, còn kẻ ở trong thành sẽ bị đói kém và dịch lệ tiêu diệt. | |
Ezek | VietNVB | 7:16 | Nếu có ai sống sót thoát nạn, chúng sẽ ở trên các núi như bồ câu nơi thung lũng; tất cả chúng nó mỗi người sẽ than khóc vì tội lỗi mình. | |
Ezek | VietNVB | 7:18 | Chúng sẽ mặc áo vải gai thô và sự kinh hoàng bao phủ họ. Mọi mặt đều hổ thẹn và đầu bị cạo trọc. | |
Ezek | VietNVB | 7:19 | Chúng sẽ ném bạc ra đường và vàng của chúng trở nên ô uế. Vàng bạc sẽ không giải cứu được chúng trong ngày thịnh nộ của CHÚA, không làm cho chúng hết đói, không làm cho chúng no bụng. Vì ấy là vật làm chúng vấp ngã vào tội lỗi. | |
Ezek | VietNVB | 7:20 | Từ những đồ nữ trang đẹp đẽ mà chúng rất kiêu hãnh, chúng làm thành những tượng thần ghê tởm, những vật gớm ghiếc. Cho nên Ta sẽ làm các vật ấy thành đồ ô uế cho chúng. | |
Ezek | VietNVB | 7:21 | Ta sẽ trao những đồ ấy cho những người ngoại quốc như của cướp, cho những kẻ gian ác trên đất như chiến lợi phẩm, chúng sẽ làm cho ô uế. | |
Ezek | VietNVB | 7:22 | Ta sẽ quay mặt Ta khỏi chúng nó, chúng nó sẽ làm ô uế nơi quí giá của Ta, kẻ cướp sẽ vào đó và làm ô uế nó. | |
Ezek | VietNVB | 7:24 | Ta sẽ đem dân độc ác nhất trong các dân đến chiếm lấy nhà cửa chúng nó. Ta sẽ tiêu diệt sự kiêu căng của những kẻ hùng mạnh và các nơi thánh của chúng sẽ bị làm ô uế. | |
Ezek | VietNVB | 7:26 | Tai họa này đến tai họa khác kéo đến; tin đồn này đến tin đồn khác dồn dập. Chúng sẽ luống công tìm khải tượng nơi đấng tiên tri; lời giáo huấn của thầy tế lễ cùng sự cố vấn của các trưởng lão đều bị hủy diệt. | |
Chapter 8
Ezek | VietNVB | 8:1 | Vào ngày năm tháng sáu, năm thứ sáu, khi tôi đang ngồi trong nhà và các trưởng lão Giu-đa ngồi trước mặt tôi; lúc ấy tay của CHÚA giáng trên tôi. | |
Ezek | VietNVB | 8:2 | Tôi nhìn, kìa, có gì như hình dạng một người; từ thắt lưng trở xuống giống như lửa, từ thắt lưng trở lên sáng ngời giống như đồng thau bóng loáng. | |
Ezek | VietNVB | 8:3 | Người đưa ra cái gì như hình dạng một bàn tay, nắm lấy lọn tóc trên đầu tôi; thần nâng tôi lên giữa trời và đất, và trong khải tượng của Đức Chúa Trời, đem tôi vào thành Giê-ru-sa-lem, đến lối vào cổng phía bắc của sân trong là nơi đặt tượng ghen tuông, tức tượng gây ra sự ghen tuông. | |
Ezek | VietNVB | 8:4 | Và kìa, vinh quang của Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên hiện diện tại đó như khải tượng mà tôi thấy nơi thung lũng. | |
Ezek | VietNVB | 8:5 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy ngước mắt nhìn về phía bắc; tôi ngước mắt nhìn về phía bắc, kìa, ở phía bắc cổng bàn thờ có tượng ghen tuông kia tại lối vào. | |
Ezek | VietNVB | 8:6 | Ngài lại phán cùng tôi: Hỡi con người, ngươi có thấy những điều chúng nó đang làm không? Những điều ghê tởm lớn lao mà nhà Y-sơ-ra-ên đang làm tại đây để đẩy Ta rời xa nơi thánh của Ta. Thật vậy, ngươi sẽ còn thấy những điều ghê tởm lớn lao hơn nữa. | |
Ezek | VietNVB | 8:8 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, hãy đục xuyên qua tường. Tôi đục xuyên qua tường và kìa, có một cửa vào. | |
Ezek | VietNVB | 8:9 | Ngài phán cùng tôi: Hãy vào xem những điều bại hoại ghê tởm mà chúng nó đang làm ở đây. | |
Ezek | VietNVB | 8:10 | Tôi vào và xem, kìa, mọi loài bò sát, mọi thú vật gớm ghiếc, mọi hình tượng của nhà Y-sơ-ra-ên được chạm khắc trên khắp tường thành chung quanh. | |
Ezek | VietNVB | 8:11 | Bảy mươi trưởng lão nhà Y-sơ-ra-ên đứng trước các hình tượng đó, có Gia-a-xa-nia, con trai Sa-phan đứng giữa họ. Mỗi người cầm lư hương trong tay, khói hương thơm ngát bay lên. | |
Ezek | VietNVB | 8:12 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, ngươi có thấy những điều các trưởng lão nhà Y-sơ-ra-ên đang làm trong bóng tối không? Mỗi người trong phòng đầy hình tượng của mình. Vì chúng nói rằng: CHÚA không thấy chúng ta đâu; CHÚA đã từ bỏ đất nước này. | |
Ezek | VietNVB | 8:13 | Ngài phán cùng tôi: Ngươi sẽ còn thấy những điều ghê tởm lớn lao hơn nữa chúng đang làm. | |
Ezek | VietNVB | 8:14 | Ngài đem tôi đến lối vào cổng phía bắc của đền thờ CHÚA; kìa, tại đó các phụ nữ đang ngồi than khóc cho Tha-mu. | |
Ezek | VietNVB | 8:15 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, ngươi có thấy không? Ngươi sẽ còn thấy những điều ghê tởm lớn lao hơn những điều này nữa. | |
Ezek | VietNVB | 8:16 | Ngài đem tôi vào sân trong nhà CHÚA, kìa, tại cổng đền thờ CHÚA, ở giữa hiên cửa và bàn thờ có khoảng 25 người đàn ông, lưng quay về phía đền thờ CHÚA, mặt hướng về phía đông và thờ lạy mặt trời ở phương đông. | |
Ezek | VietNVB | 8:17 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, ngươi có thấy không? Những điều ghê tởm mà nhà Giu-đa làm ở đây là việc nhỏ chăng? Vì đất nước đầy bạo động; chúng nó còn chọc giận Ta nữa! Này, chúng cũng xỏ cây vào lỗ mũi chúng. | |
Chapter 9
Ezek | VietNVB | 9:1 | Ngài kêu lớn tiếng bên tai tôi rằng: Những kẻ hành quyết trong thành hãy đến đây, mỗi người cầm vũ khí hủy diệt trên tay. | |
Ezek | VietNVB | 9:2 | Kìa, có sáu người vào từ hướng cổng thượng, là cổng hướng về phía bắc. Mỗi người cầm vũ khí giết hại trên tay; một người trong số họ mặc áo vải gai, mang hộp bút mực bên hông. Những người này vào và đứng bên bàn thờ bằng đồng. | |
Ezek | VietNVB | 9:3 | Sự vinh quang của Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên cất lên khỏi chê-ru-bim, là nơi vẫn ngự, để đến ngưỡng cửa đền. Ngài phán cùng người mặc áo vải gai, mang hộp bút mực bên hông; | |
Ezek | VietNVB | 9:4 | CHÚA phán cùng người ấy: Hãy đi khắp thành, tức là khắp Giê-ru-sa-lem, đánh dấu trên trán những người đã than thở, khóc lóc về mọi việc ghê tởm đã phạm trong thành. | |
Ezek | VietNVB | 9:5 | Tai tôi nghe Ngài bảo những người kia: Hãy theo sau người, đi khắp thành và giết; mắt không đoái thương, không thương xót. | |
Ezek | VietNVB | 9:6 | Hãy giết hết người già, thanh niên, thiếu nữ, trẻ con, đàn bà, nhưng đừng giết những người có dấu trên trán. Hãy bắt đầu từ nơi thánh Ta; vậy những người ấy bắt đầu từ những trưởng lão ở trước đền. | |
Ezek | VietNVB | 9:7 | Ngài phán cùng những người ấy: Hãy làm cho đền ô uế, làm các sân đền đầy những xác chết, hãy đi. Thế là họ đi và giết trong thành. | |
Ezek | VietNVB | 9:8 | Trong khi họ đang giết, tôi còn lại một mình, tôi quì gối, sấp mặt kêu khóc. Tôi nói: Ôi, lạy CHÚA, Ngài sẽ đổ cơn giận xuống Giê-ru-sa-lem và hủy diệt hết tất cả những người sống sót của Y-sơ-ra-ên sao? | |
Ezek | VietNVB | 9:9 | Ngài phán cùng tôi: Tội lỗi nhà Y-sơ-ra-ên và Giu-đa thật quá lớn, đất đầy máu đổ, thành đầy bất công vì chúng nói rằng: CHÚA đã từ bỏ đất nước này và CHÚA không thấy. | |
Ezek | VietNVB | 9:10 | Còn Ta, mắt Ta sẽ không đoái thương, không thương xót. Ta sẽ đổ trên đầu chúng nó điều chúng đã làm. | |
Chapter 10
Ezek | VietNVB | 10:1 | Tôi nhìn, kìa, phía trên vòm ở trên đầu các chê-ru-bim có cái gì như ngọc bích hình dạng giống như cái ngai được thấy trên ấy. | |
Ezek | VietNVB | 10:2 | Ngài phán cùng người mặc áo vải gai: Hãy vào trong các bánh xe ở dưới các chê-ru-bim, lấy đầy tay ngươi than lửa từ các chê-ru-bim và rải ra trên thành. Người ấy đi vào trước mắt tôi. | |
Ezek | VietNVB | 10:3 | Khi người ấy đi vào, các chê-ru-bim đã đứng ở phía nam đền và sân trong của đền đầy mây. | |
Ezek | VietNVB | 10:4 | Bấy giờ sự vinh quang của CHÚA cất lên từ các chê-ru-bim lên vòm của đền thờ. Đền thờ đầy mây và sân đền đầy ánh sáng vinh quang của CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 10:5 | Từ sân ngoài của đền, người ta nghe tiếng đập cánh của các chê-ru-bim như tiếng của Đức Chúa Trời Toàn Năng khi Ngài phán. | |
Ezek | VietNVB | 10:6 | Khi Ngài truyền cùng người mặc áo vải gai: Hãy lấy lửa từ nơi các bánh xe của các chê-ru-bim. Người ấy vào và đứng bên cạnh bánh xe. | |
Ezek | VietNVB | 10:7 | Bấy giờ một trong các chê-ru-bim đưa tay ra lấy lửa từ giữa các chê-ru-bim và bỏ vào tay người mặc áo vải gai; người này lấy và đi ra. | |
Ezek | VietNVB | 10:9 | Tôi nhìn xem, kìa, bốn bánh bên cạnh các chê-ru-bim. Mỗi bánh bên cạnh một trong các chê-ru-bim; hình dạng các bánh xe như ánh ngọc thạch anh. | |
Ezek | VietNVB | 10:11 | Khi chúng di chuyển, chúng đi theo một trong bốn hướng, không xoay qua xoay lại trong khi đi; vì một trong các đầu hướng về hướng nào thì các chê-ru-bim đi về hướng đó không xoay qua xoay lại khi đi. | |
Ezek | VietNVB | 10:12 | Toàn thân thể, lưng, tay, cánh và bánh xe, tức là các bánh xe của bốn sinh vật đều đầy mắt chung quanh. | |
Ezek | VietNVB | 10:14 | Mỗi con có bốn mặt, mặt thứ nhất là mặt chê-rúp, mặt thứ hai là mặt người, mặt thứ ba là mặt sư tử và mặt thứ tư là mặt chim ưng. | |
Ezek | VietNVB | 10:15 | Bấy giờ các chê-ru-bim cất lên. Đó là các sinh vật tôi đã thấy bên bờ sông Kê-ba. | |
Ezek | VietNVB | 10:16 | Khi các chê-ru-bim di chuyển, các bánh xe cũng di chuyển bên cạnh chúng; khi các chê-ru-bim cất cánh bay lên khỏi đất, các bánh xe không quay rời khỏi bên chúng. | |
Ezek | VietNVB | 10:17 | Khi các chê-ru-bim đứng các bánh xe cũng đứng, khi các chê-ru-bim bay lên các bánh xe cũng bay lên, vì thần của sinh vật ở giữa chúng. | |
Ezek | VietNVB | 10:19 | Các chê-ru-bim cất cánh bay lên khỏi đất ngay trước mắt tôi; các bánh xe cũng đi theo bên cạnh. Chúng đứng lại tại lối vào cổng phía đông đền CHÚA; vinh quang của Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên ở trên chúng. | |
Ezek | VietNVB | 10:20 | Đây là những sinh vật mà tôi thấy phía dưới Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên bên bờ sông Kê-ba và tôi biết rằng đây là các chê-ru-bim. | |
Ezek | VietNVB | 10:21 | Mỗi con có bốn mặt, mỗi con có bốn cánh, và dưới các cánh có gì giống như tay người. | |
Chapter 11
Ezek | VietNVB | 11:1 | Thần cất tôi lên, đem tôi đến cổng phía đông đền CHÚA, là cổng hướng về phía đông. Kìa, tại lối vào cổng có hai mươi lăm người; giữa vòng họ tôi thấy Gia-a-xa-nia, con trai A-xua và Phê-la-tia, con trai Bê-na-gia; họ là những người lãnh đạo trong dân. | |
Ezek | VietNVB | 11:2 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, đây là những người lập kế hoạch tội lỗi và âm mưu gian ác trong thành này. | |
Ezek | VietNVB | 11:4 | Cho nên, hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy phán tiên tri nghịch cùng chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 11:5 | Thần của CHÚA giáng xuống trên tôi, Ngài bảo tôi: CHÚA phán như vầy: Đây là điều các ngươi nghĩ, hỡi nhà Y-sơ-ra-ên. Ta biết những điều trong tâm trí ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 11:7 | Cho nên, CHÚA phán như vầy: Những người chết mà ngươi đã chất đống trong thành sẽ là thịt và thành là nồi, nhưng các ngươi sẽ bị đem ra khỏi thành. | |
Ezek | VietNVB | 11:8 | Các ngươi sợ gươm giáo, nhưng Ta sẽ đem gươm giáo nghịch các ngươi. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 11:9 | Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi thành, trao vào tay những kẻ ngoại quốc và trừng phạt các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 11:10 | Các ngươi sẽ bị giết bằng gươm, Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại biên giới Y-sơ-ra-ên và các ngươi sẽ biết Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 11:11 | Thành này không phải là cái nồi cho các ngươi; các ngươi không phải là thịt trong đó. Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại biên giới Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 11:12 | Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. Các quy luật Ta các ngươi không làm theo, các sắc lệnh của Ta các ngươi không thi hành nhưng các ngươi thi hành những sắc lệnh của các nước chung quanh. | |
Ezek | VietNVB | 11:13 | Đang khi tôi phán tiên tri, Phê-la-tia, con trai Bê-na-gia chết. Tôi quì gối sấp mặt kêu lớn tiếng: Ôi CHÚA, Ngài sẽ tuyệt diệt dân sống sót của Y-sơ-ra-ên sao? | |
Ezek | VietNVB | 11:15 | Hỡi con người, dân cư thành Giê-ru-sa-lem đã bảo với anh em ngươi, chính anh em ngươi, tức là bà con ngươi, cả nhà Y-sơ-ra-ên rằng: Họ ở xa cách CHÚA, đất này đã được ban cho chúng ta sở hữu. | |
Ezek | VietNVB | 11:16 | Cho nên hãy nói với chúng: CHÚA phán như vầy: Dù Ta đem chúng nó đi xa tận các nước, dù Ta làm chúng nó lưu lạc nơi các quốc gia; nhưng Ta vẫn một phần nào là nơi thánh cho chúng tại những nước mà chúng đi đến. | |
Ezek | VietNVB | 11:17 | Cho nên CHÚA phán như vầy: Ta sẽ thâu các ngươi lại từ các dân, Ta sẽ tập họp các ngươi từ các nước mà các ngươi bị lưu lạc đến, Ta sẽ ban đất Y-sơ-ra-ên cho các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 11:18 | Chúng nó sẽ trở về đất ấy và trừ khử hết các vật đáng ghét, mọi vật ghê tởm khỏi đó. | |
Ezek | VietNVB | 11:19 | Ta sẽ ban cho chúng nó một tấm lòng; Ta sẽ ban cho chúng nó một tinh thần mới; Ta sẽ lấy tấm lòng bằng đá ra khỏi thân thể chúng nó và ban cho chúng nó tấm lòng bằng thịt. | |
Ezek | VietNVB | 11:20 | Để chúng làm theo các quy luật của Ta, giữ các sắc lệnh của Ta và thi hành. Bấy giờ chúng sẽ là dân Ta và chính Ta sẽ là Đức Chúa Trời của chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 11:21 | Còn những kẻ lòng dạ đi theo những đồ đáng ghét, ghê tởm; Ta sẽ báo trả điều chúng làm lên đầu chúng nó. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 11:22 | Bấy giờ các chê-ru-bim cất cánh lên cùng các bánh xe bên cạnh chúng; vinh quang của Đức Chúa Trời Y-sơ-ra-ên ở phía trên chúng. | |
Ezek | VietNVB | 11:23 | Vinh quang của CHÚA cất lên từ giữa thành và dừng lại ở trên núi phía đông thành phố. | |
Ezek | VietNVB | 11:24 | Thần cất tôi lên, và trong khải tượng, thần của Đức Chúa Trời, đem tôi đến với những người bị lưu đày ở Canh-đê.Bấy giờ khải tượng tôi thấy cất lên và biến mất. | |
Chapter 12
Ezek | VietNVB | 12:2 | Hỡi con người, ngươi đang cư ngụ ở giữa một nhà phản nghịch, chúng có mắt để nhìn nhưng không thấy, chúng có tai để nghe nhưng không nghe vì chúng nó là nhà phản nghịch. | |
Ezek | VietNVB | 12:3 | Hỡi con người, chính ngươi hãy chuẩn bị hành trang lưu đày rồi ra đi giữa ban ngày trước mắt chúng; hãy đi lưu đày từ chỗ ngươi đến một chỗ khác trước mắt chúng; may ra chúng sẽ thấy, vì chúng nó là nhà phản nghịch. | |
Ezek | VietNVB | 12:4 | Hãy đem hành trang của ngươi ra như hành trang lưu đày vào ban ngày cho chúng thấy; ban đêm ngươi hãy ra đi như những kẻ đi lưu đày cho chúng thấy. | |
Ezek | VietNVB | 12:6 | Trước mắt chúng nó ngươi hãy vác hành trang trên vai, đi ra trong đêm tối. Hãy che mặt ngươi lại để không thấy đất nước này vì Ta làm cho ngươi thành dấu hiệu cho nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 12:7 | Tôi làm y như điều Ngài đã truyền. Ban ngày tôi đem hành trang lưu đày ra; ban đêm tôi đục tường bằng tay; trước mắt chúng nó, tôi vác hành trang lưu đày trên vai và đi ra trong đêm tối. | |
Ezek | VietNVB | 12:10 | Hãy nói với chúng: CHÚA đã phán như vầy: Sấm ngôn này chỉ về hoàng tử ở Giê-ru-sa-lem cùng cả nhà Y-sơ-ra-ên trong ấy. | |
Ezek | VietNVB | 12:11 | Hãy nói: Tôi là dấu hiệu cho các người, tôi đã làm gì thì chúng nó sẽ bị như vậy; chúng nó sẽ đi lưu đày, sẽ bị bắt làm tù binh. | |
Ezek | VietNVB | 12:12 | Hoàng tử giữa vòng chúng nó sẽ vác hành trang trên vai, ra đi trong đêm tối; chúng nó sẽ đục tường để chui qua; người sẽ che mặt vì mắt người sẽ không thấy đất nước này. | |
Ezek | VietNVB | 12:13 | Ta sẽ giăng lưới trên người và người sẽ bị sa vào bẫy của Ta. Ta sẽ đem người qua Ba-by-lôn, đất của người Canh-đê nhưng người sẽ không thấy xứ ấy và chết ở đó. | |
Ezek | VietNVB | 12:14 | Ta sẽ làm cho quân đội người cùng những kẻ phục vụ quanh người tản lạc khắp nơi; Ta sẽ rút gươm ra đuổi theo chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 12:15 | Bấy giờ chúng nó sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta đã đuổi chúng nó ra các nước và làm chúng nó tản lạc khắp các quốc gia. | |
Ezek | VietNVB | 12:16 | Nhưng Ta sẽ chừa lại một số ít người trong vòng chúng nó, cho thoát khỏi gươm đao, đói kém và dịch lệ để chúng thuật lại những điều ghê tởm của chúng giữa các nước mà chúng sẽ đến và chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 12:18 | Hỡi con người, hãy ăn bánh trong sự kinh khủng và uống nước trong sự run rẩy sợ hãi. | |
Ezek | VietNVB | 12:19 | Hãy nói với dân cư trong xứ, CHÚA phán như vầy về dân cư Giê-ru-sa-lem trong nước Y-sơ-ra-ên: Chúng nó sẽ ăn bánh trong sợ hãi, uống nước trong kinh hoàng vì sự cường bạo của cả dân cư ở đó, đất nước chúng nó sẽ bị tước đoạt mọi sự. | |
Ezek | VietNVB | 12:20 | Các thành có dân cư sẽ bị hủy diệt và đất nước sẽ trở nên hoang phế, rồi các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 12:22 | Hỡi con người, câu châm ngôn giữa vòng người Y-sơ-ra-ên rằng: Ngày tháng trôi qua và mọi khải tượng đều không ứng nghiệm nghĩa là gì? | |
Ezek | VietNVB | 12:23 | Vậy nên, hãy bảo chúng nó, CHÚA phán như vầy: Ta sẽ hủy bỏ câu châm ngôn này; người ta sẽ không dùng nó nữa giữa vòng Y-sơ-ra-ên, Nhưng hãy bảo chúng nó: Các ngày đã gần, mọi khải tượng đều sẽ ứng nghiệm. | |
Ezek | VietNVB | 12:24 | Vì sẽ không còn một khải tượng giả dối hay bói toán xu nịnh nào nữa trong nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 12:25 | Vì chính Ta là CHÚA, sẽ phán lời của Ta và nó sẽ ứng nghiệm không trì hoãn nữa. Hỡi nhà phản loạn, ngay trong các ngày của các ngươi Ta sẽ phán lời của Ta và nó sẽ ứng nghiệm. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 12:27 | Hỡi con người, kìa, nhà Y-sơ-ra-ên nói rằng: Khải tượng mà người thấy là cho nhiều ngày về sau; người nói tiên tri về tương lai lâu dài. | |
Chapter 13
Ezek | VietNVB | 13:2 | Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những tiên tri của Y-sơ-ra-ên đang nói tiên tri, hãy nói với những tiên tri đã nói tiên tri theo ý riêng rằng: Hãy nghe lời của CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 13:3 | CHÚA phán như vầy: Khốn cho các tiên tri ngu dại, là những kẻ đi theo tâm thần riêng của mình, không thấy khải tượng gì cả. | |
Ezek | VietNVB | 13:5 | Các ngươi đã không đi đến những tường thành đổ nát và sửa chữa tường cho nhà Y-sơ-ra-ên để chúng nó có thể đứng lên chiến đấu trong ngày của CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 13:6 | Chúng thấy khải tượng giả, bói toán láo; chúng bảo CHÚA tuyên bố như thế này, nhưng CHÚA không có sai phái chúng. Chúng lại mong rằng lời của chúng sẽ ứng nghiệm. | |
Ezek | VietNVB | 13:7 | Không phải các ngươi đã thấy khải tượng giả, đã nói bói toán láo, rồi bảo CHÚA đã tuyên bố thế này, trong khi Ta không có phán hay sao? | |
Ezek | VietNVB | 13:8 | Cho nên CHÚA phán như vầy: Vì các ngươi nói lời giả mạo, thấy khải tượng dối trá nên Ta chống lại các ngươi. CHÚA tuyên bố như thế. | |
Ezek | VietNVB | 13:9 | Tay Ta sẽ chống lại những tiên tri thấy khải tượng giả, bói toán láo. Chúng nó sẽ không được ở trong hội dân Ta; chúng nó sẽ không được ghi vào sổ nhà Y-sơ-ra-ên; chúng nó sẽ không được vào đất Y-sơ-ra-ên. Chúng nó sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 13:10 | Vì thật vậy, chúng đã làm dân Ta lầm lạc khi tuyên bố rằng: Hòa bình. Nhưng không có hòa bình. Và ai xây tường, thì kìa, chúng sơn phết vôi cho tường. | |
Ezek | VietNVB | 13:11 | Hãy nói với kẻ phết vôi lên tường rằng nó sẽ đổ xuống. Sẽ có mưa lụt. Còn ngươi, mưa đá sẽ đổ xuống và bão tố lớn sẽ xảy ra. | |
Ezek | VietNVB | 13:12 | Kìa, khi tường sụp đổ, người ta sẽ không hỏi các ngươi: Vôi mà các ngươi phết lên tường đâu rồi sao? | |
Ezek | VietNVB | 13:13 | Cho nên, CHÚA phán như vầy: Trong cơn thịnh nộ, Ta làm cho bão tố lớn xảy ra; trong cơn giận Ta, sẽ có mưa lụt; mưa đá sẽ phá hủy nó dữ dội. | |
Ezek | VietNVB | 13:14 | Ta sẽ đánh đổ xuống đất tường mà các ngươi phết vôi, chân tường phơi bày ra. Khi tường đổ, các ngươi sẽ bị hủy diệt trong đó và các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 13:15 | Ta sẽ đổ hết cơn thịnh nộ Ta trên tường cùng những kẻ phết vôi cho tường. Ta sẽ tuyên bố cùng các ngươi: Tường không còn nữa mà người phết vôi cũng không; | |
Ezek | VietNVB | 13:16 | tức là những tiên tri của Y-sơ-ra-ên đã nói tiên tri về Giê-ru-sa-lem và thấy khải tượng bình an mà không có bình an gì cả. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 13:17 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy hướng mặt nghịch cùng các con gái dân Ta. Hãy phán tiên tri nghịch cùng chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 13:18 | Hãy nói với chúng: CHÚA phán như vầy: Khốn cho các ngươi, người may bùa đeo trên mọi cổ tay, làm khăn đóng đủ cở đội trên đầu mọi người để săn bắt linh hồn. Các ngươi săn bắt linh hồn dân Ta nhưng sẽ bảo toàn linh hồn các ngươi sao? | |
Ezek | VietNVB | 13:19 | Các ngươi vì vài nắm lúa mạch, vì vài miếng bánh mì, làm ô danh Ta giữa vòng dân Ta. Các ngươi đã nói láo với dân Ta và chúng đã nghe theo để giết người không đáng chết và cho sống người không đáng sống. | |
Ezek | VietNVB | 13:20 | Cho nên CHÚA phán như vầy: Nầy, Ta chống lại các lá bùa mà các ngươi đã dùng để săn linh hồn như săn chim; Ta sẽ xé những lá bùa ấy khỏi cánh tay các ngươi và thả tự do những linh hồn mà các ngươi đã săn như chim. | |
Ezek | VietNVB | 13:21 | Ta sẽ xé rách những khăn đóng của các ngươi và giải thoát dân Ta khỏi cánh tay các ngươi. Chúng nó sẽ không còn làm mồi cho cánh tay các ngươi săn bắt nữa và các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 13:22 | Vì các ngươi đã lấy lời dối trá làm cho lòng người công chính lo phiền dù Ta không làm cho họ lo phiền và các ngươi đã khuyến khích kẻ ác để chúng nó không ăn năn từ bỏ con đường ác của mình để được sống. | |
Chapter 14
Ezek | VietNVB | 14:3 | Hỡi con người, những người này đã để thần tượng trong lòng, đã đặt tội lỗi gây vấp ngã ngay trước mặt họ. Ta có nên để họ cầu khẩn Ta không? | |
Ezek | VietNVB | 14:4 | Vậy hãy nói và bảo chúng rằng: CHÚA phán như vầy: Người nào thuộc nhà Y-sơ-ra-ên để thần tượng trong lòng và đặt tội lỗi gây vấp ngã ngay trước mặt họ rồi đến gặp một tiên tri thì chính Ta, CHÚA sẽ trả lời nó xứng với nhiều thần tượng của nó. | |
Ezek | VietNVB | 14:5 | Như vậy Ta sẽ nắm được lòng nhà Y-sơ-ra-ên, là tất cả những người đã vì các thần tượng mình lìa xa Ta. | |
Ezek | VietNVB | 14:6 | Cho nên hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: CHÚA phán như vầy: Hãy ăn năn, hãy quay trở lại khỏi các thần tượng các ngươi, hãy ăn năn từ bỏ mọi điều ghê tởm trước mặt các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 14:7 | Vì người nào thuộc nhà Y-sơ-ra-ên và kiều dân cư ngụ trong Y-sơ-ra-ên mà lìa xa Ta, để thần tượng trong lòng và đặt tội lỗi gây vấp ngã ngay trước mặt họ rồi đến gặp một tiên tri để nhờ người cầu khẩn Ta thì chính Ta, CHÚA sẽ trả lời người. | |
Ezek | VietNVB | 14:8 | Ta sẽ hướng mặt Ta nghịch cùng người ấy, làm cho nó thành một dấu hiệu, một lời tục ngữ và loại bỏ nó khỏi giữa vòng dân Ta. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 14:9 | Nếu một tiên tri bị dụ dỗ mà nói lời nào, thì Ta là CHÚA đã để cho tiên tri ấy bị dụ dỗ. Nhưng Ta sẽ giương tay lên chống lại kẻ đó và tiêu diệt nó khỏi giữa vòng dân Y-sơ-ra-ên Ta. | |
Ezek | VietNVB | 14:10 | Chúng nó sẽ mang lấy hình phạt của chúng, hình phạt của người cầu xin và hình phạt của tiên tri sẽ bằng nhau. | |
Ezek | VietNVB | 14:11 | Như thế nhà Y-sơ-ra-ên sẽ không còn đi lạc xa Ta nữa; cũng không còn làm ô uế mình bằng mọi vi phạm nữa và chúng sẽ làm dân Ta và Ta sẽ là Đức Chúa Trời của chúng. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 14:13 | Hỡi con người, nếu một đất nước nào phạm tội cùng Ta, bất trung với Ta và Ta giương tay phạt nó. Ta phá vỡ kho thực phẩm, đem đói kém đến và trừ bỏ cả người lẫn vật khỏi đất ấy; | |
Ezek | VietNVB | 14:14 | Nếu có ba người này là Nô-ê, Đa-ni-ên và Gióp ở trong đất ấy thì họ nhờ sự công chính của họ, chỉ có thể giải cứu mạng sống mình mà thôi. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 14:15 | Nếu Ta sai thú dữ đi qua và tàn phá đất ấy; đất trở nên hoang tàn và không ai đi qua đó nữa vì có thú dữ; | |
Ezek | VietNVB | 14:16 | CHÚA tuyên bố, như Ta hằng sống, dù có ba người ấy ở giữa đó, họ sẽ chỉ cứu được chính mình chứ không giải cứu được con trai, con gái họ và đất sẽ trở nên hoang tàn. | |
Ezek | VietNVB | 14:17 | Hoặc Ta sai gươm giáo đến trên đất nước ấy và bảo: Hãy để gươm giáo chém giết cả người lẫn thú ở đó. | |
Ezek | VietNVB | 14:18 | CHÚA tuyên bố, như Ta hằng sống, dù có ba người ấy ở giữa đó, họ sẽ chỉ cứu được chính mình chứ không giải cứu được con trai, con gái họ. | |
Ezek | VietNVB | 14:19 | Hoặc Ta sai dịch lệ đến trong đất ấy và đổ cơn thịnh nộ bằng máu của Ta xuống trên xứ ấy để trừ bỏ cả người lẫn vật khỏi đất. | |
Ezek | VietNVB | 14:20 | CHÚA tuyên bố, như Ta hằng sống, nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên và Gióp ở giữa đó thì họ nhờ sự công chính mình chỉ giải cứu được mạng sống mình mà thôi, chứ không cứu được con trai, con gái họ. | |
Ezek | VietNVB | 14:21 | Vì CHÚA phán như vầy: Thật vậy, tình trạng càng thảm khốc hơn nữa khi Ta sai bốn hình phạt dữ dội đến trên Giê-ru-sa-lem là gươm giáo, đói kém, thú dữ và dịch lệ để tiêu diệt cả người lẫn vật khỏi đó. | |
Ezek | VietNVB | 14:22 | Này sẽ có một số người sống sót, những con trai, con gái được đem ra khỏi đó. Chúng nó sẽ đến cùng ngươi và khi ngươi thấy các đường lối và công việc của chúng nó ngươi sẽ được an ủi vì tai họa mà Ta đã đem đến trên Giê-ru-sa-lem, mọi tai họa Ta đã đem đến cho thành ấy. | |
Chapter 15
Ezek | VietNVB | 15:4 | Này, nếu cây nho bị ném vào lửa làm củi đốt; nếu hai đầu đều bị thiêu đốt, khúc giữa bị cháy xém thì cây nho đó còn ích lợi gì không? | |
Ezek | VietNVB | 15:5 | Này, khi nó còn nguyên vẹn nó không được dùng làm gì cả; huống gì khi nó đã bị lửa thiêu đốt và cháy xém thì nó còn được dùng để làm việc gì nữa? | |
Ezek | VietNVB | 15:6 | Vậy, CHÚA phán như vầy: Như Ta đã lấy gỗ cây nho giữa những cây khác trong rừng làm củi đốt, Ta cũng sẽ làm như vậy với dân cư Giê-ru-sa-lem. | |
Ezek | VietNVB | 15:7 | Ta sẽ hướng mặt Ta nghịch cùng chúng nó; dù chúng nó thoát khỏi lửa thì lửa cũng sẽ thiêu đốt chúng và chúng nó sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi Ta hướng mặt nghịch cùng chúng nó. | |
Chapter 16
Ezek | VietNVB | 16:3 | CHÚA phán như vầy: Hãy nói với Giê-ru-sa-lem rằng, nguồn gốc và nơi sinh trưởng ngươi là từ đất Ca-na-an. Cha ngươi là người A-mô-rít, mẹ ngươi là người Hê-tít. | |
Ezek | VietNVB | 16:4 | Về việc sinh ra ngươi; ngày ngươi mới sinh ra, cuốn rốn chưa được cắt, chưa tắm trong nước cho sạch, chưa được xát bằng muối, chưa được bọc khăn. | |
Ezek | VietNVB | 16:5 | Không có mắt nào thương hại ngươi, không ai thương xót ngươi để làm cho ngươi những điều ấy. Ngươi bị ném bỏ ngoài đồng hoang vì ngươi bị ghê tởm khi mới sinh ra. | |
Ezek | VietNVB | 16:6 | Khi Ta đi ngang qua, thấy ngươi cựa quậy trong máu; Ta phán cùng ngươi: Dù ở trong máu, hãy sống; thật, Ta phán cùng ngươi: Dù ở trong máu, hãy sống. | |
Ezek | VietNVB | 16:7 | Ta làm cho ngươi lớn lên như cây ngoài đồng. Ngươi lớn lên và cao lớn; ngươi đến độ dậy thì; ngực ngươi nở nang, tóc dài ra. Nhưng ngươi vẫn còn trần truồng và trơ trọi. | |
Ezek | VietNVB | 16:8 | Ta lại đi qua và thấy ngươi, nầy, ngươi đã đến tuổi yêu đương. Ta trải vạt áo che chở ngươi, che đi sự trần truồng của ngươi. Ta hứa cùng ngươi và kết ước với ngươi. CHÚA tuyên bố: Ngươi thuộc về Ta. | |
Ezek | VietNVB | 16:10 | Ta mặc áo dài thêu cho ngươi, mang giày da, vấn khăn vải mịn và mặc vải lụa cho ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:13 | Ngươi được trang sức bằng vàng và bạc; mặc đồ vải mịn, hàng lụa và hàng thêu; ngươi ăn bột ngon, mật ong và dầu ô-liu; ngươi trở nên rất xinh đẹp và xứng đáng với hàng vương giả. | |
Ezek | VietNVB | 16:14 | Nhờ sắc đẹp mình, ngươi đã được nổi tiếng khắp các nước; ấy là vẻ đẹp tuyệt mỹ vì Ta ban sự huy hoàng Ta cho ngươi. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 16:15 | Nhưng ngươi cậy sắc đẹp mình; vì danh tiếng mình trở nên dâm đãng; ngươi trổ ngón dâm đãng với mọi người qua lại, ban sắc đẹp ngươi cho nó. | |
Ezek | VietNVB | 16:16 | Ngươi đã lấy y phục mình lập đàn tế sặc sỡ rồi làm điều dâm đảng ở đó. Ấy là điều không nên xảy ra và sẽ không bao giờ nên. | |
Ezek | VietNVB | 16:17 | Ngươi cũng lấy nữ trang đẹp đẽ bằng vàng, bằng bạc mà Ta đã ban cho ngươi để làm hình tượng người nam rồi làm điều dâm ô với chúng. | |
Ezek | VietNVB | 16:18 | Ngươi lấy áo thêu của ngươi mặc cho các tượng ấy và dâng dầu ô-liu và hương trầm của Ta trước mặt chúng. | |
Ezek | VietNVB | 16:19 | Thực phẩm Ta ban cho ngươi, bột ngon, dầu ô-liu và mật ong để nuôi ngươi thì ngươi đem dâng làm vật tế lễ có mùi thơm trước mặt các tượng ấy. Đó là việc các ngươi làm. CHÚA tuyên bố như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 16:20 | Ngươi cũng bắt con trai, con gái ngươi, những đứa con ngươi sinh cho Ta, đem dâng cho các thần tượng ấy ăn nuốt. Điều dâm đảng ấy còn chưa đủ, | |
Ezek | VietNVB | 16:22 | Trong mọi sự ghê tởm và dâm đảng đó, ngươi không nhớ những ngày thơ ấu trần truồng, trơ trụi, cựa quậy trong máu của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:23 | CHÚA tuyên bố như vầy: Khốn cho ngươi, khốn cho ngươi. Sau mọi điều gian ác của ngươi, | |
Ezek | VietNVB | 16:25 | Ngươi đã xây đài cao nơi mỗi đầu đường và dùng sắc đẹp bán dâm ở đó; ngươi đã hiến thân cho mọi khách qua đường và làm nhiều điều dâm đảng. | |
Ezek | VietNVB | 16:26 | Ngươi đã làm điếm cho người Ai Cập, là những người láng giềng đầy dâm dục; ngươi cũng làm nhiều điều dâm đảng để chọc giận Ta. | |
Ezek | VietNVB | 16:27 | Này, Ta giương tay nghịch ngươi, cắt giảm phần thực phẩm cho ngươi. Ta sẽ giao ngươi cho những kẻ ghét ngươi, những con gái Phi-li-tin, là kẻ mắc cở vì đường lối dâm đảng của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:28 | Ngươi làm điếm cho người A-si-ri vì ngươi chưa thỏa mãn. Thật, ngươi đã làm điều dâm đảng nhưng vẫn chưa thỏa mãn. | |
Ezek | VietNVB | 16:29 | Ngươi cũng làm nhiều điều dâm đảng với người Canh-đê, là vùng đất thương mãi, dù vậy ngươi vẫn chưa thỏa mãn. | |
Ezek | VietNVB | 16:30 | CHÚA tuyên bố: Sao lòng ngươi mê muội đến thế! Ngươi đã làm tất cả những điều này, ngươi hành động như một con điếm lì lợm. | |
Ezek | VietNVB | 16:31 | Ngươi xây cho mình đền khắp các đầu đường và làm đài cao khắp các phố; nhưng ngươi không giống như những con điếm vì ngươi coi thường tiền công. | |
Ezek | VietNVB | 16:32 | Ngươi là đàn bà ngoại tình, ngươi chuộng những người đàn ông lạ thay vì chồng ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:33 | Mọi gái điếm thường được đàn ông tặng quà, nhưng ngươi tặng quà cho tất cả người tình của ngươi; hối lộ cho họ để họ đến từ khắp nơi mà làm điều dâm đãng với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:34 | Vậy, ngươi trái với những người đàn bà khác trong hành động dâm đảng ngươi; người ta không mua dâm nơi ngươi, ngươi trả tiền công thay vì được người ta trả công; ngươi thì trái ngược với những kẻ khác. | |
Ezek | VietNVB | 16:36 | CHÚA phán như vầy: Vì ngươi tỏ sự dâm dục ngươi ra; phô bày sự trần truồng khi ngươi làm điều dâm đãng với người tình ngươi; cũng vì những thần tượng ghê tởm và vì máu con cái ngươi đã dâng cho những thần tượng đó. | |
Ezek | VietNVB | 16:37 | Nên Ta sẽ tụ họp tất cả tình nhân mà ngươi ưa thích, tất cả những người ngươi yêu cùng tất cả những người ngươi ghét. Ta sẽ tụ họp chúng nó từ khắp nơi chống lại ngươi; Ta sẽ lột truồng ngươi trước mặt chúng và chúng sẽ thấy ngươi trần truồng. | |
Ezek | VietNVB | 16:38 | Ta sẽ phán xét ngươi với hình phạt dành cho người đàn bà ngoại tình và đổ máu; Ta sẽ đổ máu thịnh nộ và ghen tuông trên ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:39 | Ta sẽ trao các ngươi vào tay chúng nó. Chúng sẽ phá sập đền và lật đổ các đài cao của ngươi; chúng nó sẽ lột trần quần áo ngươi, tước đoạt nữ trang của ngươi và để ngươi trần truồng, trơ trẽn. | |
Ezek | VietNVB | 16:40 | Chúng nó sẽ đem một đám đông đến chống lại ngươi; họ sẽ ném đá giết ngươi và dùng gươm chặt ngươi ra từng mảnh. | |
Ezek | VietNVB | 16:41 | Chúng sẽ thiêu đốt nhà của ngươi và trừng phạt ngươi trước mắt nhiều người đàn bà. Ta sẽ làm cho ngươi hết làm điều dâm đãng và cũng sẽ không còn trả tiền công nữa. | |
Ezek | VietNVB | 16:42 | Ta sẽ nguôi cơn giận Ta đối với ngươi; và hết ghen tương cùng ngươi; Ta sẽ trầm tĩnh và không giận nữa. | |
Ezek | VietNVB | 16:43 | Vì ngươi không nhớ những ngày thơ ấu của mình nhưng chọc giận Ta bằng những điều này nên Ta cũng đổ lại lên đầu ngươi những việc này; CHÚA tuyên bố. Không phải ngươi đã thêm những điều dâm ô với mọi việc ghê tởm kia sao? | |
Ezek | VietNVB | 16:44 | Này, mọi người sử dụng châm ngôn sẽ dùng châm ngôn ám chỉ ngươi rằng: Mẹ nào con nấy. | |
Ezek | VietNVB | 16:45 | Ngươi chính là con gái của mẹ ngươi, kẻ chán bỏ chồng con; ngươi đúng là chị em với chị em ngươi, những kẻ chán bỏ chồng con mình. Mẹ ngươi là người Hê-tít, cha ngươi là người A-mô-rít. | |
Ezek | VietNVB | 16:46 | Chị ngươi là Sa-ma-ri, sống với các con gái nó ở phía bắc ngươi; em ngươi là Sô-đôm, sống với các con gái nó ở phía nam của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:47 | Ngươi đã không theo các đường lối chúng nó sao? Không làm những điều ghê tởm như chúng nó sao? Chỉ trong ít lâu ngươi đã trở nên xấu xa hơn chúng trong mọi đường lối ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:48 | CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, em gái ngươi, Sô-đôm và các con gái nó còn chưa làm những điều ngươi và các con gái ngươi đã làm. | |
Ezek | VietNVB | 16:49 | Nầy, tội của Sô-đôm, em gái ngươi và các con gái nó là kiêu ngạo, thừa mứa thực phẩm, sống phè phỡn nhưng không giúp đỡ những người nghèo nàn, khốn khổ. | |
Ezek | VietNVB | 16:50 | Chúng nó kiêu căng và làm điều ghê tởm trước mặt Ta nên Ta loại trừ chúng như ngươi thấy. | |
Ezek | VietNVB | 16:51 | Sa-ma-ri phạm chưa đến một nửa số tội ngươi phạm; và ngươi đã làm nhiều điều ghê tởm hơn chúng. Qua mọi điều ghê tởm ngươi đã làm; ngươi làm cho chị em gái ngươi có vẻ như công chính. | |
Ezek | VietNVB | 16:52 | Ngươi cũng mang lấy nhục nhã khi biện hộ cho chị em ngươi. Vì các tội lỗi ngươi phạm còn ghê tởm hơn chúng nó; chúng nó còn công chính hơn ngươi. Vậy, hãy hổ thẹn và mang lấy nhục nhã vì ngươi làm cho chị em ngươi ra vẻ công chính. | |
Ezek | VietNVB | 16:53 | Ta sẽ phục hồi vận mệnh chúng nó, vận mệnh của Sô-đôm và các con gái nó, vận mệnh của Sa-ma-ri và các con gái nó và vận mệnh của ngươi ở giữa chúng, | |
Ezek | VietNVB | 16:54 | để ngươi mang lấy nhục nhã và xấu hổ vì tất cả những điều ngươi đã làm; như thế ngươi sẽ an ủi chúng. | |
Ezek | VietNVB | 16:55 | Chị em ngươi là Sô-đôm cùng các con gái nó sẽ được phục hồi tình trạng cũ; Sa-ma-ri và các con gái nó sẽ được phục hồi tình trạng cũ; ngươi và các con gái ngươi cũng sẽ được phục hồi tình trạng cũ. | |
Ezek | VietNVB | 16:56 | Chẳng phải em gái ngươi, Sô-đôm, là lời bàn tán nơi miệng ngươi khi ngươi còn kiêu căng và trước khi tội ác ngươi bị lột trần sao? | |
Ezek | VietNVB | 16:57 | Còn bây giờ, các con gái A-ram và mọi kẻ láng giềng của chúng chế giễu ngươi; các con gái Phi-li-tin cũng khinh bỉ ngươi mọi bề. | |
Ezek | VietNVB | 16:58 | CHÚA tuyên bố: Ngươi phải mang lấy hậu quả các hành động dâm đãng và ghê tởm của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:59 | Vì CHÚA phán như vầy: Ta sẽ đối xử với ngươi xứng với điều ngươi đã làm; ngươi đã khinh bỉ lời thề và hủy bỏ giao ước. | |
Ezek | VietNVB | 16:60 | Dù sao, Ta sẽ nhớ giao ước Ta đã lập với ngươi khi ngươi còn trẻ và Ta sẽ lập một giao ước đời đời với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 16:61 | Ngươi sẽ nhớ lại đường lối ngươi và hổ thẹn khi tiếp đón các chị và các em gái ngươi. Ta ban chúng nó làm con gái ngươi dù chúng nó không có trong giao ước giữa Ta với ngươi. | |
Chapter 17
Ezek | VietNVB | 17:3 | Ngươi hãy nói, CHÚA phán như vầy: Có một con chim phượng hoàng to lớn, cánh rộng, lông cánh dài, bộ lông đầy đặn, rực rỡ màu sắc. Chim đến Li-ban, lấy ngọn cây tùng. | |
Ezek | VietNVB | 17:4 | Nó ngắt chồi ngọn cây, đem về vùng đất thương mãi, đặt trong một thành phố buôn bán. | |
Ezek | VietNVB | 17:5 | Nó lấy giống cây của vùng đất ấy, trồng trên một cánh đồng phì nhiêu; nó trồng cây nơi có nhiều nước như cây liễu. | |
Ezek | VietNVB | 17:6 | Cây mọc lên thành cây nho rậm rạp nhưng thấp; các cành hướng về phía chim phượng hoàng nhưng rễ vẫn ở phía dưới cây. Như thế, nó trở thành một cây nho, trổ cành, ra lá. | |
Ezek | VietNVB | 17:7 | Có một con chim phượng hoàng khác to lớn, cánh rộng, lông nhiều. Kìa, cây nho này từ luống đất mình được trồng, đâm rễ, trổ cành hướng về phía chim phượng hoàng này để được tưới nước. | |
Ezek | VietNVB | 17:8 | Cây nho đã được trồng trên cánh đồng tốt, bên chỗ có nhiều nước để trổ cành, ra trái và trở nên cây nho quí. | |
Ezek | VietNVB | 17:9 | Ngươi hãy nói: CHÚA phán như vầy: Cây nho đó sẽ trở nên tươi tốt được không? Chim phượng hoàng kia lại không nhổ rễ, cắt bỏ trái nó để cả cây lẫn lá đều khô héo đi sao? Bấy giờ, chẳng phải cánh tay mạnh hay nhiều quân để nhổ rễ nó lên. | |
Ezek | VietNVB | 17:10 | Này, dù cây đã được trồng, nó sẽ trở nên tươi tốt được không? Nó sẽ chẳng hoàn toàn khô héo khi gió đông thổi qua sao? Khô héo ngay trên luống đất nó đã mọc lên. | |
Ezek | VietNVB | 17:12 | Bây giờ hãy nói cùng nhà phản nghịch: Các ngươi không hiểu những điều này nghĩa là gì sao? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các quan đem về với mình tại Ba-by-lôn. | |
Ezek | VietNVB | 17:13 | Vua bắt một người thuộc hoàng tộc, lập giao ước với người và bắt người tuyên thệ. Vua cũng bắt đi những người lãnh đạo trong xứ; | |
Ezek | VietNVB | 17:14 | để vương quốc này trở nên thấp kém, không thể tự mình vươn lên nhưng phải giữ giao ước với vua để tồn tại. | |
Ezek | VietNVB | 17:15 | Nhưng vị vương này chống lại vua, gởi sứ giả xuống Ai-cập xin ngựa chiến và nhiều binh lính cứu viện. Kẻ hành động như thế sẽ thành công không? Sẽ thoát nạn không? Kẻ phá hủy giao ước sẽ thoát nạn chăng? | |
Ezek | VietNVB | 17:16 | CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, vị vương này sẽ chết tại Ba-by-lôn là nơi vua đã phong vương cho người và người đã bội lời thề và phá hủy giao ước với vua. | |
Ezek | VietNVB | 17:17 | Vua Ai-cập với lực lượng hùng mạnh, quân đội đông đảo sẽ không cứu giúp người trong trận chiến khi người ta đắp mô, xây lũy bao vây để giết hại nhiều sinh mạng. | |
Ezek | VietNVB | 17:18 | Này, vì người đã bội lời thề, phá hủy giao ước; người đã đưa tay làm mọi điều này nên sẽ không thoát nạn được. | |
Ezek | VietNVB | 17:19 | Cho nên, CHÚA phán như vầy: Như Ta hằng sống, Ta sẽ giáng xuống đầu nó lời thề nó đã phản bội và giao ước Ta mà nó đã phá hủy. | |
Ezek | VietNVB | 17:20 | Ta sẽ bủa lưới trên nó, nó sẽ mắc vào bẫy lưới của Ta; Ta sẽ đem nó qua Ba-by-lôn và trừng phạt nó tại đó vì tội bất trung nó phạm cùng Ta. | |
Ezek | VietNVB | 17:21 | Tất cả những lính tinh nhuệ nhất trong cả quân đội người sẽ bị ngã vì gươm và những kẻ sống sót sẽ bị lưu lạc khắp các phương trời. Bấy giờ ngươi sẽ biết rằng, Ta, CHÚA đã phán như thế. | |
Ezek | VietNVB | 17:22 | CHÚA phán như vầy: Chính Ta sẽ lấy ra ngọn cây tùng cao cả, Ta sẽ ngắt cái đọt non mềm mại và trồng nó trên núi cao vút. | |
Ezek | VietNVB | 17:23 | Ta sẽ trồng nó trên núi cao của Y-sơ-ra-ên; nó sẽ đâm chồi, sinh trái. Nó sẽ trở thành một cây tùng cao cả, mọi chim chóc sẽ sống nương vào cây và mọi loài có cánh đều làm tổ dưới bóng cành nó. | |
Chapter 18
Ezek | VietNVB | 18:2 | Câu tục ngữ này được truyền tụng về đất nước Y-sơ-ra-ên nghĩa là gì?Đời cha ăn nho chua,Đời con ê răng. | |
Ezek | VietNVB | 18:3 | CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, ngươi sẽ không còn trích câu tục ngữ này trong Y-sơ-ra-ên nữa. | |
Ezek | VietNVB | 18:4 | Vì mọi linh hồn đều thuộc về Ta. Này, linh hồn cha cũng như linh hồn con đều thuộc về Ta, vậy, linh hồn nào phạm tội, linh hồn đó sẽ chết. | |
Ezek | VietNVB | 18:6 | Không ăn đồ cúng trên núi;Mắt không chiêm ngưỡng các tượng thần của nhà Y-sơ-ra-ên;Không ngoại tình với vợ người lân cận,Không gần gủi đàn bà trong kỳ kinh nguyệt; | |
Ezek | VietNVB | 18:7 | Không áp bức ai;Trao trả của cầm cho người mắc nợ;Không cướp bóc;Ban bánh cho kẻ đói;Ban áo che thân cho người trần trụi. | |
Ezek | VietNVB | 18:8 | Không cho vay lấy lời trướcHoặc cho vay nặng lãi;Không nhúng tay vào việc ác;Xét xử công minh giữa người với người; | |
Ezek | VietNVB | 18:9 | Sống theo quy luật và sắc lệnh của Ta;Trung tín cẩn thận thi hành chúng.Đó là người công chính,Nó sẽ sống,CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 18:10 | Nếu người có một đứa con trai hung dữ, gây đổ máu và phạm một trong những điều ác này cùng một anh em; | |
Ezek | VietNVB | 18:11 | Nhưng chính người không phạm một điều nào cả,Tức là ăn đồ cúng trên núi,Ngoại tình với vợ người lân cận, | |
Ezek | VietNVB | 18:12 | Áp bức người nghèo khổ, cùng khốn;Cướp bóc,Không trao trả của cầm,Chiêm ngưỡng các tượng thần,Phạm những điều ghê tởm; | |
Ezek | VietNVB | 18:13 | Cho vay lấy lời trước hoặc cho vay nặng lãi; đứa con đó sẽ sống không? Chắc chắn là không. Nó đã phạm tất cả những điều ghê tởm này, nó sẽ chết, máu nó sẽ đổ lại trên mình nó. | |
Ezek | VietNVB | 18:14 | Kìa, một người có đứa con, nó thấy tất cả những tội lỗi cha nó đã phạm. Thấy vậy, nó không phạm tội như thế; | |
Ezek | VietNVB | 18:15 | Tức là không ăn đồ cúng trên núi,Không chiêm ngưỡng các tượng thần của nhà Y-sơ-ra-ên,Không ngoại tình với vợ người lân cận, | |
Ezek | VietNVB | 18:16 | Không áp bức ai,Không xiết nợ,Không cướp bóc,Ban bánh cho người đói,Ban áo che thân cho người trần trụi. | |
Ezek | VietNVB | 18:17 | Không nhúng tay vào việc ác,Không lấy tiền lời trước hoặc cho vay nặng lãi;Nó làm điều ngay thẳng, sống theo sắc luật Ta; Nó sẽ không chết vì tội lỗi của cha nó; chắc chắn nó sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 18:18 | Nhưng cha nó vì phạm tội tống tiền, cướp bóc anh em mình, làm những điều không tốt giữa vòng dân chúng; này, người sẽ chết vì tội lỗi mình. | |
Ezek | VietNVB | 18:19 | Còn các ngươi lại nói: Tại sao con không mang tội của cha? Nếu một đứa con làm điều ngay thẳng và công chính, gìn giữ và thi hành mọi quy luật của Ta, chắc chắn nó sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 18:20 | Linh hồn nào phạm tội, linh hồn đó sẽ chết. Con không mang tội của cha, cha cũng không mang tội của con. Sự công chính của người công chính sẽ được kể cho người công chính ấy; sự gian ác của người gian ác sẽ bị gán cho người gian ác ấy. | |
Ezek | VietNVB | 18:21 | Nhưng nếu kẻ ác ăn năn tất cả tội lỗi đã phạm và gìn giữ mọi quy luật của Ta cùng làm điều ngay thẳng, công chính, chắc chắn nó sẽ sống và không chết; | |
Ezek | VietNVB | 18:22 | Mọi tội lỗi nó đã phạm sẽ không bị ghi nhận cho nó; nhờ sự công chính nó đã làm, nó sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 18:23 | CHÚA tuyên bố: Chẳng lẽ Ta lại vui vì sự chết của kẻ ác? Ta há không muốn nó ăn năn con đường ác của mình và sống sao? | |
Ezek | VietNVB | 18:24 | Nhưng nếu người công chính từ bỏ sự công chính và làm điều ác, tức là cũng làm mọi điều ghê tởm mà kẻ gian ác đã làm, người sẽ sống chăng? Mọi điều công chính người đã làm sẽ không được ghi nhớ; người sẽ chết vì những điều bất trung và những tội lỗi người đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 18:25 | Các ngươi nói: Đường lối của Chúa không công bình. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy nghe đây, đường lối của Ta không công bình hay đường lối các ngươi không công bình? | |
Ezek | VietNVB | 18:26 | Nhưng nếu người công chính từ bỏ sự công chính và làm điều ác, nó sẽ chết. Nó sẽ chết vì sự ác nó đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 18:27 | Nếu kẻ ác ăn năn những điều ác nó đã phạm và làm điều ngay thẳng, công chính, nó sẽ cứu được linh hồn mình. | |
Ezek | VietNVB | 18:28 | Nó đã thấy và ăn năn mọi điều vi phạm nó đã làm thì chắc chắn nó sẽ sống và không chết. | |
Ezek | VietNVB | 18:29 | Nhà Y-sơ-ra-ên lại nói: Đường lối của Chúa không công bình. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, đường lối của Ta không công bình hay đường lối các ngươi không công bình? | |
Ezek | VietNVB | 18:30 | Vậy, hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ phán xét ngươi, mỗi người tùy đường lối mình; CHÚA tuyên bố. Hãy ăn năn, hãy từ bỏ tất cả những vi phạm của các ngươi; để chúng không còn là chướng ngại tội lỗi cho các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 18:31 | Hãy ném bỏ khỏi các ngươi mọi vi phạm mà các ngươi đã phạm; hãy làm cho các ngươi một tấm lòng mới và một tâm thần mới. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, tại sao ngươi phải chết? | |
Chapter 19
Ezek | VietNVB | 19:2 | Mẹ ngươi quả là một sư tử cáiGiữa vòng các sư tử đực,Nằm giữa đám sư tử tơ,Nuôi nấng bầy sư tử con. | |
Ezek | VietNVB | 19:3 | Nó nuôi dưỡng một trong những sư tử conThành một sư tử tơ.Nó tập bắt mồi,Ăn thịt người ta. | |
Ezek | VietNVB | 19:4 | Các nước nghe về con sư tử ấy;Rồi nó bị bắt vì sập bẫy của họ,Bị người ta xiềngVà đem vào xứ Ai-cập. | |
Ezek | VietNVB | 19:5 | Thấy mình chờ đợi vô ích,Hy vọng tan vỡ;Sư tử cái bắt một con khác trong bầy sư tử con,Nuôi thành sư tử tơ. | |
Ezek | VietNVB | 19:7 | Nó phá hủy các thành trìVà làm hoang phế các thành của chúng.Đất nước và cư dânĐều hoảng sợ vì tiếng gầm của nó. | |
Ezek | VietNVB | 19:8 | Các nước từ các vùng chung quanhNổi lên chống nó,Chúng bủa lưới trên nó,Nó bị bắt vì sập bẫy của họ. | |
Ezek | VietNVB | 19:9 | Người ta xiềng nó lại, nhốt vào cũi,Đem đến cho vua Ba-by-lôn.Nó bị giam vào ngục,Nên người ta không còn nghe thấy tiếng nóTrên các núi Y-sơ-ra-ên nữa. | |
Ezek | VietNVB | 19:10 | Mẹ ngươi như cây nho trong vườn nho,Trồng bên dòng nước.Cành lá sum sê, kết nhiều hoa quảVì có nhiều nước. | |
Ezek | VietNVB | 19:11 | Cây nho có các cành lớn,Trở thành vương trượng;Thân cây cao vútGiữa các cành lá rậm rạp;Người ta thấy nóVì nó cao hơn nhiều nhánh khác. | |
Ezek | VietNVB | 19:12 | Nhưng nó bị nhổ lên trong cơn thịnh nộVà ném xuống đất;Gió đông làm cho cây khô héoVà trái rụng hết;Các cành lớn khô héoVà bị lửa thiêu đốt. | |
Chapter 20
Ezek | VietNVB | 20:1 | Vào ngày mười tháng Năm năm thứ Bảy, một số người trong các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đến cầu khẩn CHÚA; họ ngồi trước mặt tôi. | |
Ezek | VietNVB | 20:3 | Hỡi con người, hãy nói với các trưởng lão Y-sơ-ra-ên rằng: CHÚA phán như vầy: Có phải các ngươi đến để cầu khẩn Ta chăng? CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ không để các ngươi cầu khẩn Ta. | |
Ezek | VietNVB | 20:4 | Ngươi sẽ phán xét chúng nó chăng? Hỡi con người, ngươi sẽ phán xét không? Hãy cho chúng nó biết những điều ghê tởm của cha ông chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 20:5 | Hãy nói với chúng: CHÚA phán như vầy: Trong ngày Ta chọn Y-sơ-ra-ên, Ta đã đưa tay thề với dòng dõi nhà Gia-cốp, cho chúng nó biết Ta tại Ai-cập. Ta đã đưa tay thề với chúng nó rằng: Chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 20:6 | Vào ngày ấy, Ta đã đưa tay thề với chúng rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi đất Ai-cập, đến một vùng đất Ta đã tìm cho chúng, vùng đất đượm sữa và mật, một nơi huy hoàng hơn tất cả các xứ. | |
Ezek | VietNVB | 20:7 | Ta bảo chúng: Mỗi người hãy ném bỏ những tượng ghê tởm mà mắt các ngươi chiêm ngưỡng; đừng làm mình ô uế vì các tượng thần Ai-cập. Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 20:8 | Nhưng chúng phản loạn cùng Ta, không muốn nghe Ta. Mọi người không ném bỏ các tượng ghê tởm mà mắt chúng chiêm ngưỡng, cũng không từ bỏ các tượng thần Ai-cập. Bấy giờ Ta định đổ cơn thịnh nộ Ta trên chúng, trút cơn giận hình phạt chúng nó ngay tại giữa Ai-cập. | |
Ezek | VietNVB | 20:9 | Nhưng vì danh Ta, Ta đã hành động để không bị xúc phạm trước mắt các nước, nơi chúng đang sinh sống. Trước mắt các dân ấy Ta đã cho Y-sơ-ra-ên biết rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi đất Ai-cập. | |
Ezek | VietNVB | 20:11 | Ta đã ban cho chúng nó các quy luật, dạy chúng nó các sắc luật Ta, là những điều người nào làm theo thì sẽ nhờ đó mà sống. | |
Ezek | VietNVB | 20:12 | Ta cũng ban cho chúng nó những ngày Sa-bát làm dấu hiệu giữa Ta và chúng nó, để chúng biết rằng chính Ta là CHÚA, đấng thánh hóa chúng. | |
Ezek | VietNVB | 20:13 | Nhưng nhà Y-sơ-ra-ên phản loạn chống Ta trong sa mạc; chúng nó không theo các quy luật Ta, từ khước các sắc lệnh Ta, là những điều người nào làm theo thì sẽ nhờ đó mà sống; chúng nó cũng làm ô uế những ngày Sa-bát của Ta nữa. Ta định đổ cơn thịnh nộ Ta trên chúng để tiêu diệt chúng trong sa mạc. | |
Ezek | VietNVB | 20:14 | Nhưng vì danh Ta, Ta đã hành động để không bị xúc phạm trước mắt các nước, tức là trước mắt các dân mà Ta đã đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi. | |
Ezek | VietNVB | 20:15 | Ta cũng đã đưa tay thề cùng chúng trong sa mạc rằng Ta sẽ không đem chúng vào đất mà Ta đã ban cho chúng, là đất đượm sữa và mật, một nơi huy hoàng hơn tất cả các xứ. | |
Ezek | VietNVB | 20:16 | Vì chúng từ khước các sắc lệnh Ta, không theo các quy luật Ta, làm ô uế các ngày Sa-bát Ta; vì lòng chúng đi theo các thần tượng của chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 20:17 | Tuy nhiên mắt Ta đoái thương, không tàn sát chúng; Ta đã không tận diệt chúng trong sa mạc. | |
Ezek | VietNVB | 20:18 | Ta phán cùng các con cái chúng trong sa mạc: Đừng đi theo các quy luật của cha ông các ngươi, đừng tuân theo các sắc lệnh của họ, chớ để bị ô uế vì các thần tượng của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 20:19 | Chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi, hãy đi theo các quy luật Ta, tuân theo các sắc lệnh Ta, hãy thi hành chúng. | |
Ezek | VietNVB | 20:20 | Hãy giữ các ngày Sa-bát của Ta thánh khiết để nó làm dấu hiệu giữa Ta và các ngươi, để các ngươi biết rằng Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 20:21 | Nhưng con cái họ phản loạn chống Ta, không theo các quy luật Ta, không tuân giữ các sắc lệnh Ta, là những điều người nào làm theo thì sẽ nhờ đó mà sống; chúng làm ô uế các ngày Sa-bát Ta. Ta định đổ cơn thịnh nộ Ta trên chúng nó, trút cơn giận hình phạt chúng nó trong sa mạc. | |
Ezek | VietNVB | 20:22 | Nhưng Ta đã rút tay lại, vì danh Ta, Ta đã hành động để không bị xúc phạm trước mắt các nước; tức là trước mắt các dân mà Ta đã đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi. | |
Ezek | VietNVB | 20:23 | Ta cũng đưa tay thề cùng chúng trong sa mạc rằng Ta sẽ làm chúng tản lạc giữa các dân và phân tán chúng giữa các nước. | |
Ezek | VietNVB | 20:24 | Vì chúng nó không làm theo các sắc lệnh Ta, từ khước các quy luật Ta, làm ô uế các ngày Sa-bát Ta; mắt chúng mãi nhìn theo các tượng thần của cha ông chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 20:25 | Nên Ta cũng cho chúng nó các quy luật không tốt và những sắc lệnh không đem lại sự sống. | |
Ezek | VietNVB | 20:26 | Khi chúng dâng tế mọi con đầu lòng của mình, Ta làm cho chúng thành ô uế vì chính các tế lễ đó và làm cho chúng kinh hoàng để chúng biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 20:27 | Vậy, hỡi con người, hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên, nói với chúng rằng: CHÚA phán như vầy: Còn điều này nữa, cha ông các ngươi đã phạm thượng cùng Ta khi bất trung với Ta. | |
Ezek | VietNVB | 20:28 | Ta đã đem chúng vào đất mà Ta đã đưa tay thề ban cho chúng nó. Nhưng khi thấy mọi đồi cao, mọi cây rậm lá, chúng dâng tế lễ hy sinh tại đó; chúng dâng những tế lễ xúc phạm Ta ở đó. Chúng cũng dâng hương thơm và rượu tế ở đó. | |
Ezek | VietNVB | 20:29 | Ta đã phán cùng chúng: Đồi cao này là gì mà các ngươi đến viếng tại đó? Nên chỗ ấy được gọi là Ba-ma cho đến ngày nay. | |
Ezek | VietNVB | 20:30 | Vậy, hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: CHÚA phán như vầy: Các ngươi theo đường lối của cha ông các ngươi làm mình ô uế và đàng điếm theo các thần tượng ghê tởm đó sao? | |
Ezek | VietNVB | 20:31 | Khi các ngươi dâng tế lễ và dâng tế con cái các ngươi qua lửa, các ngươi đã làm mình ô uế vì mọi thần tượng của các ngươi cho đến ngày nay. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ không để các ngươi cầu khẩn Ta. CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ không để các ngươi cầu khẩn Ta. | |
Ezek | VietNVB | 20:32 | Điều ngươi nghĩ trong tâm trí sẽ không bao giờ xảy ra; ngươi nói rằng: Chúng ta sẽ thờ cây, thờ đá như các nước, các bộ lạc trong vùng. | |
Ezek | VietNVB | 20:33 | CHÚA tuyên bố: Như Ta hằng sống, chắc chắn, Ta sẽ cai trị ngươi bằng bàn tay mạnh mẽ, cánh tay giương lên và cơn thịnh nộ đổ xuống. | |
Ezek | VietNVB | 20:34 | Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi các dân, tụ họp các ngươi từ các xứ mà các ngươi bị tản lạc bằng bàn tay mạnh mẽ, cánh tay giương lên và cơn thịnh nộ đổ xuống. | |
Ezek | VietNVB | 20:35 | Ta sẽ đem các ngươi vào sa mạc của các dân và tại đó Ta sẽ phán xét các ngươi mặt đối mặt. | |
Ezek | VietNVB | 20:36 | Như Ta đã phán xét cha ông các ngươi trong sa mạc của xứ Ai-cập, Ta cũng sẽ phán xét các ngươi như vậy, CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 20:38 | Ta sẽ thanh lọc khỏi các ngươi những kẻ phản loạn và những kẻ phạm tội cùng Ta. Ta sẽ đem chúng ra khỏi đất mà chúng đang kiều ngụ nhưng chúng sẽ không được vào đất Y-sơ-ra-ên; bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 20:39 | Còn ngươi, hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, CHÚA phán như vầy: Mỗi người hãy đi phục vụ các thần tượng của mình. Nhưng sau đó chắc chắn các ngươi sẽ nghe theo Ta và không còn làm ô danh thánh của Ta bằng những tế lễ và thần tượng nữa. | |
Ezek | VietNVB | 20:40 | Vì tại núi thánh Ta, tại trên núi cao của Y-sơ-ra-ên, CHÚA tuyên bố, tại đó cả nhà Y-sơ-ra-ên, tất cả chúng nó trong xứ sẽ phục vụ Ta. Ở đó Ta sẽ đón tiếp chúng, Ta sẽ thâu nhận các tiền dâng, các lễ vật tốt nhất cùng các vật thánh của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 20:41 | Ta sẽ chấp nhận các ngươi như hương thơm khi Ta đem các ngươi ra khỏi các dân và tập họp các ngươi từ các xứ mà các ngươi bị tản lạc. Ta sẽ bày tỏ sự thánh khiết của Ta qua các ngươi trước mắt các nước. | |
Ezek | VietNVB | 20:42 | Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi Ta đem các ngươi vào đất Y-sơ-ra-ên, là đất Ta đã đưa tay thề ban cho cha ông các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 20:43 | Tại đó, các ngươi sẽ nhớ lại tất cả những đường lối và tất cả những hành động làm ô uế mình, bấy giờ các ngươi sẽ ghê tởm chính mình vì những hành động gian ác các ngươi đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 20:44 | Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi Ta vì danh Ta mà đối xử với các ngươi, chứ không phải vì đường lối gian ác, vì hành động đồi bại của các ngươi, CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 20:46 | Hỡi con người, hãy hướng mặt về phía Nam, giảng nghịch cùng hướng Nam và phán tiên tri chống lại rừng trong đồng bằng phía Nam. | |
Ezek | VietNVB | 20:47 | Hãy nói cùng khu rừng phía Nam: Hãy nghe lời Chúa tôi, CHÚA phán như vầy: Nầy, Ta sẽ nhen một ngọn lửa giữa các ngươi; lửa sẽ thiêu đốt tất cả các cây tươi cũng như cây khô. Ngọn lửa hừng sẽ không tắt, mọi khuôn mặt từ Nam chí Bắc đều sẽ bị cháy sém. | |
Chapter 21
Ezek | VietNVB | 21:2 | Hỡi con người, hãy hướng mặt về phía Giê-ru-sa-lem, hãy giảng nghịch cùng thánh điện, hãy phán tiên tri chống lại đất Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 21:3 | Hãy nói với đất Y-sơ-ra-ên: CHÚA phán như vầy: Nầy, Ta đến phạt ngươi, Ta sẽ rút gươm ra khỏi vỏ và loại trừ người công chính lẫn kẻ gian ác giữa các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 21:4 | Bởi vì Ta sẽ loại trừ người công chính lẫn kẻ gian ác giữa các ngươi cho nên Ta sẽ rút gươm ra khỏi vỏ chống lại mọi người từ Nam chí Bắc. | |
Ezek | VietNVB | 21:5 | Mọi người sẽ biết rằng Ta, CHÚA sẽ rút gươm ra khỏi vỏ và sẽ không thu gươm lại nữa. | |
Ezek | VietNVB | 21:6 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy than thở với tấm lòng tan vỡ, hãy than thở cay đắng trước mắt chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 21:7 | Khi chúng nó hỏi ngươi: Tại sao ông than thở? Hãy bảo chúng: Tin tức đã đến. Mọi tấm lòng sẽ tan chảy; mọi bàn tay sẽ yếu đuối; mọi tâm thần sẽ ngất xỉu; mọi đầu gối bước đi run rẩy. CHÚA tuyên bố: Kìa, điều ấy đang đến và sẽ ứng nghiệm. | |
Ezek | VietNVB | 21:9 | Hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy phán, Chúa phán như vầy:Lưỡi gươm, lưỡi gươm,Mài bén và đánh bóng loáng; | |
Ezek | VietNVB | 21:10 | Để sát hại, mài bén để sát hại;Bóng loáng như ánh chớp.Chúng ta nên vui mừng chăng? Các ngươi đã coi thường cây trượng của con Ta và mọi cây roi. | |
Ezek | VietNVB | 21:11 | Lưỡi gươm được đánh bóng,Được trao vào tay người ta;Lưỡi gươm được mài bén, được đánh bóng,Để trao vào tay kẻ giết người. | |
Ezek | VietNVB | 21:12 | Hỡi con người, hãy khóc lóc, than van,Vì lưỡi gươm ấy dành cho dân Ta,Cho mọi kẻ lãnh đạo của Y-sơ-ra-ên.Họ sẽ bị phó cho gươm giáoCùng với dân Ta.Vậy hãy bày tỏ sự đau đớn tuyệt vọng. | |
Ezek | VietNVB | 21:13 | CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Vì có một cuộc thử thách nhưng nếu các ngươi cũng coi thường cây roi, thì tai họa ấy sẽ không đến sao? | |
Ezek | VietNVB | 21:14 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy phán tiên tri,Hãy vỗ tay;Gươm sẽ chém xuống hai,Ba lần;Lưỡi gươm giết chết,Lưỡi gươm tàn sát nhiều,Lưỡi gươm bao phủ chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 21:15 | Cho nên những tấm lòng tan vỡ,Nhiều người ngã gục;Ta đã đặt gươm chém giếtTại mọi cổng.Ôi, lưỡi gươm được làm để chém như chớp nhoáng,Được đánh bóng để chém giết. | |
Ezek | VietNVB | 21:16 | Hãy mài bén lên, chém bên phải,Tấn công bên trái;Bất cứ ở đâu lưỡi gươm hướng về. | |
Ezek | VietNVB | 21:19 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy vạch hai con đường cho gươm của vua Ba-by-lôn đến; cả hai sẽ đến từ cùng một nước. Hãy làm bảng chỉ đường ở mỗi đầu đường vào thành. | |
Ezek | VietNVB | 21:20 | hãy vạch đường để gươm đến Ráp-ba của dân A-môn và vào Giu-đê, đến Giê-ru-sa-lem kiên cố. | |
Ezek | VietNVB | 21:21 | Vì vua Ba-by-lôn đứng ở ngã ba đường, ở đầu hai con đường để bói quẻ. Người xóc mũi tên để bói, cầu các thần, xem xét lá gan. | |
Ezek | VietNVB | 21:22 | Tay phải vua bói được quẻ về Giê-ru-sa-lem: hãy đặt chiến cụ phá thành, ra lệnh chém giết, reo hò chiến đấu, đặt chiến cụ phá các cổng thành, đắp mô, xây lũy bao vây. | |
Ezek | VietNVB | 21:23 | Nhưng trước mắt dân Giê-ru-sa-lem, quẻ bói dường như quẻ bói sai; họ đã có lời thề long trọng trung thành với người. Nhưng quẻ bói nhắc lại tội lỗi của họ khiến họ bị bắt làm tù binh. | |
Ezek | VietNVB | 21:24 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì các ngươi làm cho tội lỗi mình bị nhớ lại, sự vi phạm mình bị tỏ bày và người ta thấy rõ những tội lỗi các ngươi qua mọi hành động của các ngươi. Vì các ngươi đã nhớ lại, các ngươi sẽ bị bắt làm tù binh. | |
Ezek | VietNVB | 21:25 | Còn ngươi, hỡi hoàng tử xấu xa gian ác của Y-sơ-ra-ên, ngày của ngươi đã đến, thì giờ cho hình phạt cuối cùng. | |
Ezek | VietNVB | 21:26 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hãy cất mũ tế đi, lột bỏ vương miện; tình hình sẽ không như xưa nữa, cái gì thấp hãy nâng cao, cái gì cao hãy hạ thấp. | |
Ezek | VietNVB | 21:27 | Đổ nát, đổ nát, Ta sẽ làm đổ nát; điều này cũng sẽ không xảy ra nữa cho đến khi Đấng có quyền đoán xét đến, Ta sẽ ban cho người quyền đó. | |
Ezek | VietNVB | 21:28 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy phán tiên tri: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hãy nói về dân A-môn, về những điều đáng trách của chúng nó.Hãy nói: Lưỡi gươm,Lưỡi gươm đã được rút ra để sát hại;Được đánh bóng như ánh chớpĐể ăn nuốt. | |
Ezek | VietNVB | 21:29 | Vì chúng đã thấy những khải tượng sai,Coi những quẻ bói dối cho các ngươi;Chúng đặt các ngươi trên cổNhững kẻ xấu xa gian ác,Là kẻ mà ngày của chúng đã đến,Thì giờ cho hình phạt cuối cùng. | |
Ezek | VietNVB | 21:30 | Hãy bỏ gươm vào vỏ,Là nơi ngươi được tạo ra,Là xứ sở gốc của ngươi,Ta sẽ đoán xét ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 21:31 | Ta sẽ đổ cơn giận Ta trên ngươi,Ta sẽ thổi lửa thịnh nộ Ta trên ngươi,Ta sẽ trao ngươi vào tay những kẻ dã man,Chuyên hủy diệt. | |
Chapter 22
Ezek | VietNVB | 22:2 | Hỡi con người, ngươi sẽ phán xét, phán xét cái thành đổ máu đó không? Hãy cho nó biết tất cả những việc ghê tởm của nó. | |
Ezek | VietNVB | 22:3 | Hãy nói: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Một thành gây đổ máu ở giữa nó nên thì giờ nó đã đến. Thành làm các tượng thần nên tự làm ô uế mình. | |
Ezek | VietNVB | 22:4 | Ngươi đã phạm tội vì làm đổ máu, ngươi đã bị ô uế vì làm các hình tượng. Ngày của các ngươi đã gần, năm của các ngươi đã tận, vì thế Ta đã làm cho các ngươi thành điều sỉ nhục giữa các nước và trò chế nhạo trong mọi dân. | |
Ezek | VietNVB | 22:5 | Những kẻ ở gần lẫn những kẻ ở xa sẽ nhục mạ ngươi, một thành ô danh và đầy hổn loạn. | |
Ezek | VietNVB | 22:6 | Kìa, những ông hoàng của Y-sơ-ra-ên, mỗi người ở giữa ngươi đều dùng quyền để làm đổ máu. | |
Ezek | VietNVB | 22:7 | Ở giữa ngươi, cha mẹ bị khinh dể; kiều dân bị bóc lột; trẻ mồ côi, người góa bụa bị ngược đãi ở nơi ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:9 | Ở giữa ngươi có những kẻ vu khống để làm đổ máu, ăn đồ cúng trên núi, sống dâm dục. | |
Ezek | VietNVB | 22:10 | Ở giữa ngươi có kẻ ăn nằm với thê thiếp của cha mình; phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt cũng bị ép buộc chăn gối giữa ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:11 | Ở giữa ngươi, người thì phạm tội ngoại tình với vợ người lân cận, người thì phạm điều dâm dục với con dâu, người thì phạm tội với em gái, tức là con gái của cha mình. | |
Ezek | VietNVB | 22:12 | Ở giữa ngươi, người ta ăn hối lộ để làm đổ máu, cho vay lấy lời trước và cho vay nặng lãi, ngươi lợi dụng để bóc lột người lân cận mình và ngươi đã quên Ta, CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 22:13 | Này, Ta đập tay vì những nguồn lợi bất chính ngươi lấy và trên máu mà ngươi đã đổ ở giữa ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:14 | Liệu lòng ngươi có vững vàng, tay ngươi có mạnh mẽ trong ngày Ta xét xử ngươi chăng? Ta là CHÚA, Ta đã phán thì Ta sẽ làm. | |
Ezek | VietNVB | 22:15 | Ta sẽ làm các ngươi tản lạc nơi các nước, phân tán các ngươi giữa các dân và Ta sẽ thanh lọc sự ô uế nơi ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:16 | Chính ngươi sẽ bị khinh bỉ trước mắt các nước, bấy giờ ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 22:18 | Hỡi con người, nhà Y-sơ-ra-ên đã trở thành kim loại cặn bã đối với Ta. Tất cả chúng nó là đồng, thiếc, sắt, chì trong lò. Chúng là cặn bạc. | |
Ezek | VietNVB | 22:19 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì tất cả các ngươi đã trở nên cặn bã kim loại, cho nên, này Ta sẽ thu góp các ngươi vào giữa Giê-ru-sa-lem. | |
Ezek | VietNVB | 22:20 | Như người ta thu góp bạc, đồng, sắt, chì và thiếc vào trong lò, thổi lửa để nung chảy thể nào thì Ta, trong cơn giận và thịnh nộ của Ta, cũng sẽ thu góp các ngươi, bỏ vào lò và nung chảy các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:21 | Ta sẽ thu góp các ngươi, thổi lửa thịnh nộ trên các ngươi, nên các ngươi sẽ tan chảy trong đó. | |
Ezek | VietNVB | 22:22 | Như bạc tan chảy trong lò thể nào, các ngươi cũng sẽ tan chảy trong đó thể ấy, rồi các ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, đã đổ cơn thịnh nộ Ta trên các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 22:24 | Hỡi con người, hãy nói với đất: Mầy là đất không được tẩy sạch, không có mưa trong ngày phẫn nộ. | |
Ezek | VietNVB | 22:25 | Những tiên tri giữa vòng các ngươi thông đồng với nhau như sư tử gầm thét, xé mồi. Chúng ăn thịt người ta, cướp lấy kho tàng, của cải quí giá, làm cho nhiều người trở thành góa phụ trong thành. | |
Ezek | VietNVB | 22:26 | Các thầy tế lễ vi phạm kinh luật Ta, làm ô uế các đồ vật thánh Ta. Chúng không phân biệt giữa thánh và phàm tục, chúng cũng không dạy sự khác nhau giữa ô uế và thanh sạch; chúng nhắm mắt không tuân giữ các ngày Sa-bát của Ta nên Ta bị xúc phạm ở giữa chúng. | |
Ezek | VietNVB | 22:27 | Các ông hoàng giữa vòng chúng như chó sói xé mồi, gây đổ máu, giết người để thủ lợi. | |
Ezek | VietNVB | 22:28 | Các tiên tri của chúng tô phết vôi trắng cho chúng; thấy khải tượng giả, bói khoa dối. Chúng nói rằng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy, nhưng CHÚA không có phán. | |
Ezek | VietNVB | 22:29 | Dân trong xứ bóc lột, cướp bóc, áp bức người cùng khốn, nghèo nàn và bóc lột ngoại kiều không kể gì đến công bình. | |
Ezek | VietNVB | 22:30 | Ta tìm kiếm một người ở giữa họ để xây tường thành, để đại diện cho xứ sở đứng trám vào lỗ hổng trước mặt Ta hầu cho Ta khỏi hủy diệt xứ, nhưng Ta không tìm thấy. | |
Chapter 23
Ezek | VietNVB | 23:3 | Chúng nó làm điếm tại Ai-cập, từ thời son trẻ chúng đã làm điếm ở đó. Vú chúng nó bị bóp, trinh tiết bị phá ở đó. | |
Ezek | VietNVB | 23:4 | Tên của cô chị là Ô-hô-la, tên cô em là Ô-hô-li-ba Chúng nó đã thuộc về Ta và sinh sản con trai, con gái. Tên của chúng: Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem. | |
Ezek | VietNVB | 23:5 | Ô-hô-la làm điếm trong khi nó thuộc về Ta; nó mê người tình của nó là A-si-ri, những binh sĩ, | |
Ezek | VietNVB | 23:6 | mặc áo xanh, những thống đốc và tướng lãnh. Tất cả chúng nó đều trẻ trung, tài hoa, là kỵ sĩ cỡi ngựa. | |
Ezek | VietNVB | 23:7 | Nó đàng điếm với chúng nó, tất cả đều là những kẻ ưu tú của A-si-ri. Nó tự làm ô uế mình với tất cả những thần tượng của những người nó si mê. | |
Ezek | VietNVB | 23:8 | Nó không từ bỏ đàng điếm với Ai-cập vì từ khi còn trẻ người ta đã ăn ngủ với nó, phá bỏ trinh tiết của nó và trút đổ dâm dục của chúng trên nó. | |
Ezek | VietNVB | 23:9 | Cho nên Ta trao nó vào tay người tình của nó, vào tay những con cái A-si-ri; những kẻ nó si mê. | |
Ezek | VietNVB | 23:10 | Chúng lột trần nó, bắt con trai, con gái nó rồi dùng gươm giết nó. Người ta đã trừng phạt nó và nó trở thành nổi danh trong giới phụ nữ. | |
Ezek | VietNVB | 23:12 | Nó si mê những người A-si-ri, những thống đốc, tướng lãnh, những binh sĩ mặc đồng phục oai nghi, những kỵ sĩ cưỡi ngựa; tất cả đều trẻ trung, tài hoa. | |
Ezek | VietNVB | 23:14 | Thêm vào chuyện đàng điếm, nó còn nhìn những người đàn ông khắc trên tường, hình ảnh những người Canh-đê vẽ màu đỏ, | |
Ezek | VietNVB | 23:15 | nai nịt ngang lưng, khăn vấn trên đầu buông thõng; tất cả đều giống như quan viên, hình ảnh của người Ba-by-lôn, dân xứ Canh-đê. | |
Ezek | VietNVB | 23:17 | Những người Ba-by-lôn đến ăn ngủ với nó, làm nó thành ô uế vì sự đàng điếm của chúng. Nó cũng tự làm mình ra ô uế rồi chán bỏ chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 23:18 | Khi nó công khai đàng điếm và phô trương sự trần truồng của nó ra, Ta chán bỏ nó như Ta đã chán bỏ chị nó. | |
Ezek | VietNVB | 23:19 | Nhưng nó càng dâm đảng hơn khi nhớ lại những ngày trẻ trung nó đã sống dâm đảng tại đất Ai-cập. | |
Ezek | VietNVB | 23:20 | Nó si mê những người tình của nó, là những kẻ tình dục thể xác mạnh như lừa, dâm như ngựa. | |
Ezek | VietNVB | 23:21 | Ngươi mong muốn điều dâm đảng của thời son trẻ tại Ai-cập khi người ta ăn ngủ với ngươi và bóp vú trẻ trung của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 23:22 | Cho nên, hỡi Ô-hô-li-ba, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta sẽ thúc đẩy những người tình của ngươi, những kẻ ngươi đã chán bỏ, chống lại ngươi. Ta sẽ đem chúng nó đến tấn công ngươi từ khắp nơi. | |
Ezek | VietNVB | 23:23 | Những người Ba-by-lôn, mọi người Canh-đê, Phê-cốt, Soa và Coa, hết thảy người A-si-ri cùng với chúng, những thanh niên tài hoa, thống đốc, tướng lãnh, tất cả đều là kỵ binh, chiến sĩ, tất cả đều cưỡi ngựa. | |
Ezek | VietNVB | 23:24 | Chúng nó sẽ từ phương bắc đem xe chiến mã, xe cộ cùng đoàn quân liên minh đến đánh ngươi. Chúng nó dùng thuẫn, khiên, mũ chiến tấn công ngươi từ khắp nơi. Ta sẽ cho chúng nó quyền phán xét và chúng sẽ phán xét ngươi theo tiêu chuẩn xét đoán của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 23:25 | Ta sẽ nổi ghen chống lại ngươi; chúng nó sẽ đối xử với ngươi một cách giận dữ. Chúng nó sẽ cắt mũi, cắt tai các ngươi. Những kẻ sống sót của ngươi sẽ ngã gục vì gươm. Chúng nó sẽ bắt con trai, con gái các ngươi và những kẻ sống sót của ngươi sẽ bị lửa thiêu nuốt. | |
Ezek | VietNVB | 23:27 | Ta sẽ làm cho thói dâm đảng và đàng điếm của ngươi từ đất Ai-cập chấm dứt để ngươi không ngưỡng trông chúng nó và không còn nhớ đến Ai-cập nữa. | |
Ezek | VietNVB | 23:28 | Vì CHÚA Toàn Năng đã phán như vầy: Nầy, Ta sẽ trao ngươi vào tay những kẻ mà ngươi ghét, vào tay những kẻ ngươi chán bỏ. | |
Ezek | VietNVB | 23:29 | Chúng sẽ lấy hận thù đối xử với ngươi, chiếm lấy tất cả công lao của ngươi, để ngươi trần truồng, trơ trọi; sự trần truồng dâm đảng của ngươi sẽ bị phô bày. | |
Ezek | VietNVB | 23:30 | Thói dâm đảng và đàng điếm của ngươi đã đem lại điều này cho ngươi. Vì ngươi đã chạy theo đàng điếm với các nước và tự làm cho mình ô uế với các thần tượng của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 23:31 | Ngươi đã đi theo con đường của chị ngươi nên Ta cũng trao chén của nó vào tay ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 23:32 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Ngươi sẽ uống chén của chị ngươi,Chén sâu và rộng.Ngươi sẽ trở nên trò cười và chế nhạoVì chén ấy chứa quá nhiều. | |
Ezek | VietNVB | 23:33 | Ngươi sẽ chứa đầy say sưa và buồn thảm;Chén đầy kinh hoàng và đổ nát,Chén của chị ngươi: Sa-ma-ri. | |
Ezek | VietNVB | 23:34 | Ngươi sẽ uống chén ấy và uống cạn chén;Ngươi sẽ gặm các mảnh sành,Và rạch nát đôi vú ngươi. Vì chính Ta đã phán, CHÚA Toàn Năng đã tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 23:35 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì ngươi đã quên Ta, đã bỏ Ta sau lưng nên ngươi sẽ mang lấy hậu quả của sự dâm đảng và đàng điếm ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 23:36 | CHÚA phán cùng tôi: Hỡi con người, ngươi sẽ phán xét Ô-hô-la và Ô-hô-li-ba chăng? Hãy công bố những điều ghê tởm của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 23:37 | Vì chúng đã ngoại tình, tay chúng vấy máu. Chúng đã ngoại tình với các thần tượng và còn dâng con của chúng, những đứa con chúng sinh cho Ta, làm thức ăn cho các thần tượng. | |
Ezek | VietNVB | 23:38 | Chúng còn làm điều này phạm đến Ta nữa, chúng làm ô uế đền thánh Ta đồng thời cũng vi phạm các ngày Sa-bát Ta. | |
Ezek | VietNVB | 23:39 | Chúng giết con cái mình dâng cho thần tượng rồi cũng trong ngày ấy vào đền thánh Ta làm ô uế đền. Kìa, chúng đã làm như thế trong nhà Ta. | |
Ezek | VietNVB | 23:40 | Hơn thế nữa, chúng cử người đi tìm kiếm người từ xa. Một sứ giả được sai đến với những người ấy; kìa, họ đã đến. Ngươi vì họ tắm rửa, kẻ mắt và đeo đồ trang sức. | |
Ezek | VietNVB | 23:41 | Ngươi ngồi trên giường lộng lẫy, bàn kê trước mặt có dầu và hương của Ta để trên ấy. | |
Ezek | VietNVB | 23:42 | Tiếng của đám đông vô tư chung quanh ngươi; những kẻ say sưa từ sa mạc đến cùng những kẻ phàm nhân. Chúng đeo vòng vào tay và đội mão đẹp trên đầu các phụ nữ. | |
Ezek | VietNVB | 23:43 | Bấy giờ tôi tự hỏi về người đàn bà phờ phạc đi vì ngoại tình: Giờ đây chúng vẫn đàng điếm với nó chăng? | |
Ezek | VietNVB | 23:44 | Chúng đến với nó như đến với một con điếm. Vậy, chúng đến với Ô-hô-la và Ô-hô-li-ba, hai người đàn bà dâm đảng. | |
Ezek | VietNVB | 23:45 | Nhưng những người công chính sẽ phán xét chúng về tội ngoại tình và tội gây đổ máu. Vì thật vậy, chúng ngoại tình và tay vấy máu. | |
Ezek | VietNVB | 23:46 | Vì CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hãy tụ họp hội chúng để trừng phạt chúng nó, hãy phó chúng nó cho kinh hoàng và cướp bóc. | |
Ezek | VietNVB | 23:47 | Hội chúng sẽ ném đá chúng nó, dùng gươm chém chúng nó, giết con trai con gái chúng nó và phóng hỏa thiêu hủy nhà cửa chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 23:48 | Ta sẽ làm cho chấm dứt thói dâm đảng trong xứ và tất cả phụ nữ sẽ được cảnh cáo để không hành động dâm đảng như các ngươi đã làm. | |
Chapter 24
Ezek | VietNVB | 24:2 | Hỡi con người, hãy ghi xuống ngày này, chính ngày này. Vua Ba-by-lôn sẽ bao vây thành Giê-ru-sa-lem vào ngày này. | |
Ezek | VietNVB | 24:3 | Hãy kể cho nhà phản loạn một ngụ ngôn, nói với chúng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Đặt nồi lên, đặt nồiVà đổ nước vào; | |
Ezek | VietNVB | 24:4 | Bỏ thịt vào nồi,Tất cả thịt ngon, thịt đùi, thịt vai;Bỏ đầy nồi những xương ngon lành. | |
Ezek | VietNVB | 24:5 | Hãy bắt con tốt nhất trong bầy súc vật,Chất xương làm củi phía dưới,Nấu cho thật sôi;Cũng hầm xương trong đó. | |
Ezek | VietNVB | 24:6 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Khốn cho thành đổ máu,Là cái nồi rỉ sét,Vết rỉ không rửa sạch được,Phải lấy ra từng miếng,Không phải chọn lựa gì cả. | |
Ezek | VietNVB | 24:7 | Vì máu vẫn còn ở giữa thành,Nó làm đổ máu trên mặt đá nhẵn,Nó không đổ xuống đấtĐể bụi đất lấp đi. | |
Ezek | VietNVB | 24:8 | Ta để cho máu đổ trên mặt đá nhẵn,Để không có gì che lấp,Để Ta nổi giận và ra tay báo thù. | |
Ezek | VietNVB | 24:9 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Khốn cho thành đổ máu,Ta sẽ làm cho đống củi lớn hơn; | |
Ezek | VietNVB | 24:10 | Hãy chất nhiều củi,Nhóm lửa lên,Nấu thịt cho sôi,Chêm thêm gia vị,Hãy để xương cốt cháy thiêu. | |
Ezek | VietNVB | 24:11 | Hãy đặt cái nồi không trên than lửa,Để nồi nóng lên, cho đồng nóng đỏ,Để cặn bẩn tan chảy,Để rỉ sét tiêu tan. | |
Ezek | VietNVB | 24:12 | Nhưng chỉ nhọc công vô ích,Lớp rỉ sét dày vẫn không tróc ra khỏi nồi,Dù nung đốt trong lửa. | |
Ezek | VietNVB | 24:13 | Vì sự ô uế dâm đảng của ngươi, Ta muốn thanh tẩy ngươi. Nhưng ngươi không để sự ô uế mình được thanh tẩy, nên ngươi sẽ không được thanh tẩy nữa cho đến khi cơn giận Ta đối với ngươi nguôi đi. | |
Ezek | VietNVB | 24:14 | Chính Ta, CHÚA đã phán thì điều ấy sẽ đến. Ta sẽ hành động, Ta sẽ không nương tay, Ta sẽ không tiếc, không đổi ý. Ta sẽ trừng phạt ngươi tùy theo đường lối, công việc của ngươi, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 24:16 | Hỡi con người, này, bất thần Ta sẽ cất niềm vui mừng trong mắt ngươi đi nhưng ngươi không được than vãn, khóc lóc và không được chảy nước mắt. | |
Ezek | VietNVB | 24:17 | Hãy than thở âm thầm, đừng than khóc cho người chết; hãy đội khăn, mang giày; đừng che râu, không ăn bánh của những người khách an ủi. | |
Ezek | VietNVB | 24:18 | Buổi sáng, tôi nói với dân chúng, buổi chiều vợ tôi qua đời. Sáng hôm sau, tôi làm y như tôi đã được truyền. | |
Ezek | VietNVB | 24:19 | Dân chúng nói với tôi: Ông không giải thích cho chúng tôi điều mà ông làm nghĩa là gì sao? | |
Ezek | VietNVB | 24:21 | Hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta sẽ làm ô uế đền thánh Ta, đền ấy là sự hãnh diện của quyền năng ngươi, niềm vui của mắt ngươi, sự mong ước của linh hồn ngươi. Các con trai, con gái ngươi để lại sẽ ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 24:22 | các ngươi sẽ làm như tôi đã làm, không che râu, không ăn bánh của những người khách an ủi. | |
Ezek | VietNVB | 24:23 | Các ngươi hãy đội khăn trên đầu, hãy đi giày, không than vãn, không khóc lóc; các ngươi sẽ mòn mỏi trong tội lỗi mình và than thở với nhau. | |
Ezek | VietNVB | 24:24 | Ê-xê-chi-ên sẽ là dấu hiệu cho các ngươi, tất cả những gì người đã làm, các ngươi cũng sẽ làm. Khi điều này xảy đến, các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA Toàn Năng. | |
Ezek | VietNVB | 24:25 | Còn ngươi, hỡi con người, vào ngày Ta cất đi khỏi chúng nó thành trì, sự vui mừng, vinh quang, niềm vui của mắt chúng nó, sự mong ước của linh hồn chúng nó cùng con trai, con gái chúng. | |
Chapter 25
Ezek | VietNVB | 25:2 | Hỡi con người, hãy hướng mặt về phía dân Am-môn và phán tiên tri nghịch cùng chúng. | |
Ezek | VietNVB | 25:3 | Hãy nói với dân Am-môn: Hãy nghe lời của CHÚA Toàn Năng, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì ngươi đã nói A ha! về đền thánh của Ta khi nó bị ô uế, về đất đai Y-sơ-ra-ên khi nó bị hoang tàn, về nhà Giu-đa khi nó phải đi lưu đày. | |
Ezek | VietNVB | 25:4 | Cho nên, nầy, Ta sẽ trao ngươi cho dân đông phương làm tài sản. chúng sẽ đóng trại ở giữa ngươi, cư trú giữa ngươi; chúng sẽ ăn hoa quả và uống sữa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 25:5 | Ta sẽ làm Ra-ba thành đồng cỏ cho lạc đà và Am-môn thành nơi nghỉ ngơi của súc vật; bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 25:6 | Thật vậy, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì ngươi đã vỗ tay, dậm chân vui mừng và lòng hết sức khinh bỉ đất Y-sơ-ra-ên; | |
Ezek | VietNVB | 25:7 | cho nên, nầy, Ta sẽ giương tay phạt ngươi, Ta sẽ trao ngươi cho các nước như của cướp; Ta sẽ loại bỏ ngươi khỏi các dân; Ta sẽ diệt ngươi khỏi các nước. Ta sẽ hủy diệt ngươi và ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 25:8 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì Mô-áp và Sê-i-rơ nói rằng: Kìa, nhà Giu-đa khác gì tất cả các nước khác; | |
Ezek | VietNVB | 25:9 | cho nên, nầy, Ta sẽ phá tan Mô-áp, các thành của chúng cho đến thành cuối cùng, tức là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh-Mê-ôn và Ki-ri-a-tha-im, là vinh quang của xứ ấy. | |
Ezek | VietNVB | 25:10 | Ta sẽ trao Mô-áp cùng với dân Am-môn cho dân đông phương làm tài sản; như thế dân Am-môn sẽ bị quên lãng giữa vòng các nước. | |
Ezek | VietNVB | 25:12 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: vì dân Ê-đôm đã hành động báo thù nhà Giu-đa và mắc tội khi báo thù chúng. | |
Ezek | VietNVB | 25:13 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta sẽ giương tay phạt Ê-đôm, loại bỏ người và thú vật ở đó. Ta sẽ làm cho nó hoang tàn; từ Thê-man đến Đê-đan, người ta sẽ ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 25:14 | Ta sẽ dùng tay dân Ta, là Y-sơ-ra-ên để báo thù Ê-đôm. Dân ấy sẽ đối xử với Ê-đôm theo như cơn thịnh nộ và tức giận của Ta, bấy giờ chúng sẽ nếm biết sự báo thù của Ta, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 25:15 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì dân Phi-li-tin đã hành động báo thù; vì mối thù truyền kiếp và lòng khinh bỉ chúng báo thù để hủy diệt. | |
Ezek | VietNVB | 25:16 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta sẽ giương tay phạt Phi-li-tin. Ta sẽ loại bỏ dân Cơ-rết và hủy diệt những kẻ sống sót dọc bờ biển. | |
Chapter 26
Ezek | VietNVB | 26:2 | Hỡi con người, vì thành Ty-rơ nói về Giê-ru-sa-lem rằng: A ha! Cái cổng dẫn đến các dân đã đổ vỡ. Nó đã mở ra cho ta, ta sẽ được đầy dẫy, nó đã bị hoang tàn. | |
Ezek | VietNVB | 26:3 | Vì thế CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, thành Ty-rơ, Ta sẽ phạt ngươi, Ta sẽ đem nhiều nước đến trừng phạt ngươi như biển cả dậy sóng. | |
Ezek | VietNVB | 26:4 | Chúng nó sẽ phá hủy các tường thành của Ty-rơ và đập đổ các tháp canh. Còn Ta sẽ cạo sạch lớp đất khỏi thành và biến nó thành núi đá trọc. | |
Ezek | VietNVB | 26:5 | Nó sẽ trở thành nơi phơi lưới ở giữa biển; làm mồi cho các nước vì Ta là CHÚA, Ta đã phán, Chúa tôi tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 26:6 | Các con gái nó ở nơi đồng nội sẽ bị giết bằng gươm, chúng nó sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 26:7 | Vì CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, từ phương bắc, Ta sẽ đem Nê-bu-cát-nết-sa đến đánh thành Ty-rơ, người là vua Ba-by-lôn, vua của các vua, cùng với ngựa, xe chiến mã, lính kỵ và đoàn quân đông đảo. | |
Ezek | VietNVB | 26:8 | Các con gái ngươi nơi đồng nội sẽ bị giết bằng gươm; nó sẽ xây lũy đắp ụ chống ngươi; nó sẽ nâng thuẫn tấn công ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 26:10 | Ngựa của người nhiều đến nỗi tung bụi che lấp ngươi. Tiếng của lính kỵ, bánh xe và xe chiến mã làm tường thành ngươi rung chuyển; người sẽ vào cổng thành ngươi như người vào thành đã bị phá. | |
Ezek | VietNVB | 26:11 | Vó ngựa của người sẽ giẫm nát mọi đường phố ngươi; dân ngươi sẽ bị sát hại bằng gươm và các cột trụ kiên cường của ngươi sẽ ngã xuống đất. | |
Ezek | VietNVB | 26:12 | Chúng nó sẽ cướp đoạt tài sản ngươi, giựt lấy hàng hóa ngươi, đạp đổ tường thành, hủy diệt nhà cửa tốt đẹp của ngươi; chúng sẽ đổ hết đá, gỗ và đất của ngươi xuống dưới biển. | |
Ezek | VietNVB | 26:13 | Ta sẽ làm cho tiếng hát của ngươi im bặt và không ai nghe tiếng đàn hạc của ngươi nữa. | |
Ezek | VietNVB | 26:14 | Ta sẽ làm cho ngươi trở nên tảng đá trọc; ngươi sẽ thành nơi phơi lưới, không còn được xây dựng nữa, vì chính Ta, CHÚA đã phán. CHÚA Toàn Năng tuyên bố như thế. | |
Ezek | VietNVB | 26:15 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy cùng thành Ty-rơ: Nghe tiếng sụp đổ của ngươi, lời rên la của kẻ bị thương vong cùng sự sát hại giữa vòng ngươi, các hải đảo không rúng động sao? | |
Ezek | VietNVB | 26:16 | Mọi ông hoàng của biển cả sẽ bước xuống khỏi ngai, cởi áo choàng, lột bỏ áo thêu. Chúng sẽ mặc lấy sự run rẩy, ngồi trên đất run rẩy liên hồi, bàng hoàng về ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 26:17 | Chúng cất tiếng than khóc về ngươi rằng:Hỡi thành danh tiếng, sao ngươi bị hủy diệt?Thành do người đi biển cư ngụ,Ngươi và cư dân của ngươiVốn là thành cường thịnh nơi biển cả.Ngươi đã từng làm cư dânTrong miền kinh hoàng. | |
Ezek | VietNVB | 26:18 | Giờ đây các hải đảo kinh hoàngTrong ngày ngươi sụp đổ.Những hải đảo nơi biểnRun sợ vì ngươi suy tàn. | |
Ezek | VietNVB | 26:19 | Vì CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Khi Ta làm cho một thành trở nên hoang vu như thành không người ở; khi Ta đem vực sâu và nước lớn tràn ngập ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 26:20 | Bấy giờ Ta sẽ đem ngươi xuống, cùng với những kẻ đi xuống vực sâu, cùng với dân cổ đại. Ta sẽ cho ngươi cư trú ở nơi sâu thẳm của đất giống như những nơi hoang tàn cổ xưa cùng với những kẻ đi xuống vực sâu để ngươi không còn được người ta cư ngụ và là nơi vinh hiển trong đất người sống. | |
Chapter 27
Ezek | VietNVB | 27:3 | Hãy nói với Ty-rơ, thành tọa lạc nơi cửa biển, buôn bán với các dân thuộc nhiều hải đảo: CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Hỡi Ty-rơ, ngươi tự bảo:Ta xinh đẹp tuyệt hảo. | |
Ezek | VietNVB | 27:4 | Biên cương của ngươi ở giữa biển cả,Những tay thợ của ngươi làm cho ngươi xinh đẹp tuyệt hảo. | |
Ezek | VietNVB | 27:5 | Người ta dùng toàn thôngTừ Sê-nia làm ván thuyền cho ngươi,Người ta lấy tùng từ Li-banLàm cột buồm cho ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:6 | Chúng làm mái chèo của ngươiBằng gỗ sồi Ba-san;Cẩn ngà voi trên boong tàuLàm bằng gỗ bá hương từ đảo Kít-tim. | |
Ezek | VietNVB | 27:7 | Cánh buồm của ngươi là vải gai thêu từ Ai-cậpNhư cờ hiệu;Bạt che ngươi là vải xanh vải tímTừ đảo Ê-li-sa. | |
Ezek | VietNVB | 27:8 | Dân cư thành Si-đôn và A-vát là các tay chèo cho ngươi;Hỡi Ty-rơ, những tay thợ lành nghề, những thủy thủ ở cùng ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:9 | Những người thợ lão luyện, lành nghề từ Gê-ban đều ở cùng ngươi,Tu bổ thuyền cho ngươi.Mọi tàu biển và thủy thủ đều đến với ngươiTrong việc giao thương hàng hóa. | |
Ezek | VietNVB | 27:10 | Người Ba-tư, Lút, Phút ở trong quân đội ngươi,Họ là những chiến binh dũng mãnh;Họ treo thuẫn và mũ chiến nơi ngươi;Họ đem vinh quang về cho ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:11 | Người A-vát và Hê-lếtỞ trên các tường thành chung quanh,Người Ga-mátỞ trên các tháp canh;Họ treo khiên trên tường thành chung quanh;Chúng làm cho ngươi xinh đẹp tuyệt hảo. | |
Ezek | VietNVB | 27:12 | Người Ta-rê-si buôn bán với ngươi vì ngươi có đủ mọi hàng hóa; chúng dùng bạc, sắt, thiết và kẽm để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:13 | Người Hy-lạp, Tu-banh, Mê-siếc giao thương với ngươi; chúng dùng nô lệ và đồ đồng để trao đổi lấy hàng của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:15 | Người Đê-đan là khách hàng của ngươi; dân nhiều hải đảo cũng giao thương với ngươi. Chúng nộp cống cho ngươi ngà voi và gỗ mun. | |
Ezek | VietNVB | 27:16 | Người Sy-ri giao thương với ngươi vì ngươi có nhiều sản phẩm. Chúng dùng ngọc lam, vải tía, đồ thêu, vải gai mịn, san hô và hồng ngọc để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:17 | Giu-đa và vùng Y-sơ-ra-ên là khách hàng của ngươi. Chúng dùng lúa mì Min-nít, bánh, mật ong, dầu và hương liệu để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:18 | Đa-mách buôn bán với ngươi vì ngươi có đủ mọi hàng hóa; nó cung cấp cho ngươi rượu Hê-bôn và vải len trắng. | |
Ezek | VietNVB | 27:19 | Người Vê-đan và Hy-lạp từ U-dan giao thương với ngươi; họ đem sắt luyện, quế và trầm hương để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:21 | Người Ả-rập và mọi ông hoàng xứ Kê-đa đều giao thương với ngươi; họ buôn bán với ngươi chiên con, chiên và dê. | |
Ezek | VietNVB | 27:22 | Các thương gia từ Sê-ba và Ra-a-ma dùng những hương liệu quí nhất, tất cả loại đá quí và vàng để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:23 | Ha-ran, Ca-nê và Ê-đen, các thương gia từ Sê-ba, A-si-ri và Kin-mát đều giao thương với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:24 | Họ đem y phục đắt tiền, vải tía, đồ thêu, thảm dệt nhiều màu và dây thừng bện chắc chắn buôn bán với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:25 | Các tàu từ Ta-ri-siChuyên chở hàng hóa cho ngươi,Nên ngươi đầy trànVà chở nặng giữa biển cả. | |
Ezek | VietNVB | 27:26 | Những tay chèo của ngươiĐã đưa ngươi ra biển cả.Cơn gió đông đánh tan ngươiGiữa lòng biển. | |
Ezek | VietNVB | 27:27 | Tài sản, hàng hóa, sản phẩm,Thủy thủ, tài công, thợ sửa buồm, thương gia,Tất cả binh sĩ của ngươiCùng mọi người trên tàu với ngươi,Đều sẽ chìm xuống lòng biểnTrong ngày ngươi sụp đổ. | |
Ezek | VietNVB | 27:30 | Họ cất tiếng than van về ngươi,Khóc lóc cay đắng,Họ rắc bụi lên đầu,Lăn mình trong tro bụi. | |
Ezek | VietNVB | 27:32 | Trong khi khóc thươngChúng cất lên một bài điếu văn, ca rằng:Ai giống như thành Ty-rơ,Như bị lặng yên trong lòng biển cả? | |
Ezek | VietNVB | 27:33 | Khi hàng hóa ngươi được đưa ra qua các đại dương;Ngươi làm nhiều dân thỏa mãn;Với tài sản lớn lao và nhiều sản phẩm,Ngươi làm giàu cho nhiều vua trên đất. | |
Ezek | VietNVB | 27:34 | Giờ đây ngươi bị tan vỡVà chìm sâu nơi biển cả,Hàng hóa và mọi kẻ ở với ngươiCùng chìm xuống theo ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 27:35 | Mọi cư dân trên các hải đảoĐều kinh ngạc về ngươi;Các vua của họ hết sức kinh hoàng,Mặt mày thất sắc. | |
Chapter 28
Ezek | VietNVB | 28:2 | Hỡi con người, hãy nói cùng ông hoàng Ty-rơ: CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Vì lòng ngươi kiêu ngạo,Ngươi bảo rằng: Ta là một thần,Ngự giữa các thần,Ngồi giữa biển cả.Nhưng ngươi chỉ là một người, không phải thần,Dù ngươi cho rằng tâm trí mình như tâm trí các thần. | |
Ezek | VietNVB | 28:4 | Nhờ khôn ngoan và hiểu biết,Ngươi tạo nên tài sản cho ngươi;Ngươi cũng tích trữ vàng, bạcTrong kho. | |
Ezek | VietNVB | 28:5 | Nhờ rất khôn ngoan trong việc buôn bán,Ngươi trở nên giàu có lớn,Và lòng ngươi trở nên kiêu ngạoVì mình giàu. | |
Ezek | VietNVB | 28:6 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Vì ngươi cho rằng tâm trí mìnhNhư tâm trí các thần. | |
Ezek | VietNVB | 28:7 | Cho nên, này, Ta sẽ đem những người ngoại quốc,Là dân hung dữ nhất trong các nước, tấn công ngươi.Chúng sẽ rút gươm đánh sự khôn ngoan hoa mỹ của ngươiVà làm ô uế sự vinh hiển ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 28:8 | Chúng sẽ đẩy ngươi xuống vực sâuVà ngươi sẽ chết bằng cái chết thảm khốcNơi lòng biển. | |
Ezek | VietNVB | 28:9 | Liệu ngươi vẫn còn nói: Ta là một thầnTrước mặt những kẻ giết ngươi không?Thật, ngươi chỉ là một người, không phải thầnTrong tay những kẻ giết ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 28:10 | Ngươi sẽ chết như người không cắt bìTrong tay những kẻ ngoại quốc. Vì Ta đã phán, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 28:12 | Hỡi con người, hãy cất tiếng ai ca về vua Ty-rơ, hãy nói với người: CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Ngươi là mẫu người hoàn toàn,Đầy khôn ngoan và tuyệt mỹ. | |
Ezek | VietNVB | 28:13 | Ngươi ở trong Ê-đen,Vườn của Đức Chúa Trời,Ngươi trang sức toàn bằng đá quí:Hồng ngọc, hoàng ngọc, lục bảo ngọc,Kim lục ngọc, ngọc mã não, ngọc thạch anh,Bích ngọc, lam ngọc, lục ngọc;Khung và ổ nhận ngọc đều khảm vàng.Từ ngày ngươi được tạo nên, chúng đã sẵn sàng. | |
Ezek | VietNVB | 28:14 | Ngươi được xức dầuĐể làm Chê-ru-bim che chở;Ta đặt ngươi trên núi thánh của Đức Chúa Trời;Ngươi đi lại giữa những đá sáng rực như lửa. | |
Ezek | VietNVB | 28:15 | Từ ngày ngươi được tạo nên,Đường lối ngươi không có gì đáng tráchCho đến khi gian ác xuất hiện nơi ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 28:16 | Vì công việc buôn bán lớn của ngươi hưng thịnh,Ngươi đầy bạo hànhVà tội lỗi;Cho nên, hỡi Chê-ru-bim che chở,Ta đuổi ngươi ra khỏi núi của Đức Chúa TrờiVà diệt ngươi khỏi những đá sáng rực như lửa. | |
Ezek | VietNVB | 28:17 | Lòng ngươi kiêu ngạoVì vẻ đẹp của mình;Sự huy hoàng ngươiLàm hư hỏng trí khôn ngoan ngươi.Ta ném ngươi xuống đất trước mặt các vua,Ta phó ngươi cho họ xem. | |
Ezek | VietNVB | 28:18 | Vì nhiều tội lỗi và buôn bán gian dối,Ngươi đã làm ô uế những nơi thánh ngươi.Vì thế, Ta cho một ngọn lửa phát ra từ giữa ngươiĐể thiêu đốt ngươi,Và biến ngươi thành tro bụi trên đấtTrước mắt mọi người xem. | |
Ezek | VietNVB | 28:19 | Tất cả những người biết ngươi từ các dânSẽ kinh ngạc về ngươi.Ngươi sẽ đi đến chỗ tận cùng khủng khiếp,Và sẽ không còn tồn tại nữa đến muôn đời. | |
Ezek | VietNVB | 28:22 | Hãy nói cùng nó: CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Này, hỡi Si-đôn, Ta chống lại ngươi.Ta sẽ được vinh hiển ở giữa ngươi;Khi Ta thi hành án phạt ngươiVà bày tỏ sự thánh khiết TaThì ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 28:23 | Ta sẽ đem dịch lệ đến trong thành;Máu đổ khắp phố phường,Những kẻ tử vong ngã gục ở giữa thành;Gươm đao chống lại nó khắp bốn bên;Bấy giờ chúng nó sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 28:24 | Lúc ấy nhà Y-sơ-ra-ên sẽ không còn bị gai đâm, dằm chích bởi mọi nước lân bang, là các nước vẫn khinh bỉ chúng nó. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA Toàn Năng. | |
Ezek | VietNVB | 28:25 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Khi Ta tập họp nhà Y-sơ-ra-ên về từ các dân, là nơi chúng bị tản lạc, Ta sẽ bày tỏ sự thánh khiết Ta giữa chúng trước mắt các nước. Bấy giờ chúng sẽ cư ngụ trong đất mà Ta đã ban cho tôi tớ Ta là Gia-cốp. | |
Chapter 29
Ezek | VietNVB | 29:2 | Hỡi con người, hãy quay mặt nghịch cùng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập và phán tiên tri nghịch cùng toàn thể Ai Cập. | |
Ezek | VietNVB | 29:3 | Hãy nói, hãy bảo nó: CHÚA Toàn Năng phán rằng:Này, hỡi Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, Ta chống lại ngươi.Ngươi, con cá sấu vĩ đại đang nằm giữa các dòng sông;Ngươi bảo: Sông Ninh là của Ta,Chính Ta đã tạo ra nó. | |
Ezek | VietNVB | 29:4 | Ta sẽ tra móc vào hàm ngươi,Làm cho cá các sông bám vào vẩy ngươi.Ta sẽ kéo ngươi cùng tất cả cá nơi sôngĐã bám vào vẩy ngươi ra khỏi các dòng sông. | |
Ezek | VietNVB | 29:5 | Ta sẽ ném ngươi vào sa mạc,Ngươi và cả những cá dưới các sông của ngươi.Ngươi sẽ ngã gục nơi đồng trống,Không thu lại được và cũng không được chôn cất.Ta sẽ ban ngươi làm mồiCho thú vật dưới đất và chim chóc trên trời. | |
Ezek | VietNVB | 29:6 | Bấy giờ cả dân cư Ai Cập sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA.Vì ngươi chỉ là cây gậy bằng lau đối với nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 29:7 | Khi chúng dùng tay nắm lấy ngươi thì ngươi vỡ ra từng mảnh và làm chúng rách cả vai. Khi chúng dựa vào ngươi thì ngươi gẫy và làm chúng gẫy gập lưng. | |
Ezek | VietNVB | 29:8 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng phán: Này, Ta đem gươm giáo đến phạt ngươi, Ta sẽ diệt cả người lẫn thú khỏi ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 29:9 | Bấy giờ đất Ai Cập sẽ trở nên hoang vu, đổ nát và chúng sẽ biết rằng Ta chính là CHÚA.Bởi vì ngươi bảo: Sông Ninh là của Ta, Ta đã tạo ra nó. | |
Ezek | VietNVB | 29:10 | Cho nên, này, Ta chống lại ngươi và các sông của ngươi. Ta sẽ làm cho đất Ai Cập, từ Mích-đôn đến Sy-e-nê ra tận bờ cõi Ê-thi-ô-bi, trở thành hoang vu đổ nát. | |
Ezek | VietNVB | 29:11 | Chân người sẽ không đi qua đó, chân thú vật cũng không đi qua và không ai cư trú ở đó trong bốn mươi năm. | |
Ezek | VietNVB | 29:12 | Trong bốn mươi năm Ta sẽ làm cho đất Ai Cập thành hoang vu giữa những đất nước hoang vu và các thành chúng nó đổ nát giữa các thành đổ nát. Ta sẽ làm cho dân Ai Cập tản lạc giữa các dân và phân tán chúng nó giữa các nước. | |
Ezek | VietNVB | 29:13 | Thật vậy, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Mãn hạn bốn mươi năm, Ta sẽ tập họp dân Ai Cập từ các dân mà chúng đã bị tản lạc. | |
Ezek | VietNVB | 29:14 | Ta sẽ hoàn lại cơ đồ cho Ai Cập, đem chúng trở về đất Pha-trô, là nguyên quán của chúng. Tại đó chúng sẽ thành một vương quốc thấp hèn. | |
Ezek | VietNVB | 29:15 | Ai Cập sẽ là một vương quốc thấp bé nhất trong các vương quốc và sẽ không bao giờ vươn cao hơn các nước khác nữa. Ta sẽ làm cho nó bé nhỏ đi để nó không bao giờ cai trị các nước nữa. | |
Ezek | VietNVB | 29:16 | Ai Cập sẽ không còn là nơi nhờ cậy cho nhà Y-sơ-ra-ên nữa nhưng chỉ gợi cho họ nhớ lại tội lỗi của họ khi chạy theo Ai Cập. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 29:17 | Vào ngày một tháng thứ nhất năm thứ hai mươi bảy, lời của Chúa phán với tôi rằng: | |
Ezek | VietNVB | 29:18 | Hỡi con người, Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn đã đem quân vất vả tấn công thành Ty-rơ. Mọi đầu đều trọc, mọi vai đều trầy, nhưng dù vất vả đánh thành Ty-rơ, người và đạo binh người đều chẳng được gì. | |
Ezek | VietNVB | 29:19 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta sẽ ban đất Ai Cập cho Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn. Người sẽ đem của cải đi, chiếm đoạt các chiến lợi phẩm và cướp phá đất; những thứ ấy là tiền công cho quân đội người. | |
Ezek | VietNVB | 29:20 | Ta đã ban đất Ai Cập cho người để đền bù công lao người đã đánh nó vì người đã hành động cho Ta. CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Chapter 30
Ezek | VietNVB | 30:2 | Hỡi con người, hãy phán tiên tri: CHÚA phán như vầy:Hãy than khóc:Than ôi! Cái ngày ấy. | |
Ezek | VietNVB | 30:4 | Gươm giáo sẽ kéo đến Ai Cập,Lo âu sẽ ở với Ê-thi-ô-bi,Kẻ bị giết sẽ ngã gục tại Ai Cập,Của cải bị lấy điVà nền móng nó bị phá hủy. | |
Ezek | VietNVB | 30:5 | Ê-thi-ô-bi, Phút, Lút, toàn thể A-ra-bia, Ly-bi, các dân đồng minh trong vùng đều cùng Ai Cập ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 30:6 | CHÚA phán như vầy:Những kẻ hỗ trợ Ai Cập sẽ ngã,Sức mạnh kiêu hùng của nó sẽ sụp đổ.Từ Mích-đôn đến Sy-e-nê,Chúng nó sẽ ngã gục tại đó vì gươm đao.CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 30:7 | Chúng nó sẽ trở nên hoang vuGiữa những đất nước hoang vuVà các thành của chúng sẽ đổ nátGiữa những thành đổ nát. | |
Ezek | VietNVB | 30:8 | Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚAKhi Ta cho lửa cháy tại Ai CậpVà mọi kẻ hỗ trợ nó đều bị tan vỡ. | |
Ezek | VietNVB | 30:9 | Vào ngày ấy, các sứ giả sẽ từ Ta đi thuyền đến báo tin kinh hoàng cho dân Ê-thi-ô-bi yên ổn. Trong ngày tai họa của Ai Cập, lo lắng sẽ đến với chúng; vì nầy, ngày ấy đang đến. | |
Ezek | VietNVB | 30:10 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Ta sẽ dùng tay Nê-bu-cát-nết-sa,Vua Ba-by-lôn tiêu diệt đám dân Ai Cập. | |
Ezek | VietNVB | 30:11 | Người và quân đội người, là dân tộc tàn ác nhất trong các dân tộc,Sẽ được dẫn đến tàn phá đất.Chúng sẽ rút gươm tấn công Ai CậpVà đất sẽ đầy dẫy kẻ bị giết. | |
Ezek | VietNVB | 30:12 | Ta sẽ làm cho sông ngòi khô cạn,Bán đất vào tay những kẻ ác.Ta sẽ dùng tay người ngoại quốc làm cho đấtVà mọi vật trong đó hoang tàn. Chính Ta là CHÚA đã phán lời này. | |
Ezek | VietNVB | 30:13 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Ta sẽ phá hủy các tượng thầnVà tiêu diệt các hình tượng tại Nốp;Sẽ không còn các ông hoàng ở Ai Cập nữa.Ta sẽ đem sợ hãi vào đất Ai Cập. | |
Ezek | VietNVB | 30:14 | Ta sẽ làm cho Pha-trô trở nên hoang tàn,Châm lửa cháy ở Xô-anVà thi hành án phạt tại Thê-bết. | |
Ezek | VietNVB | 30:15 | Ta sẽ đổ cơn thịnh nộ Ta xuống thành Sin,Là thành kiên cố của Ai Cập;Ta sẽ tiêu diệt đám dân thành Thê-bết. | |
Ezek | VietNVB | 30:16 | Ta sẽ cho lửa đốt cháy tại Ai Cập,Thành Sin sẽ đau đớn quằn quại,Thành Nô sẽ bị phá vỡ,Thành Thê-bết phải đối diện với kẻ thù mỗi ngày. | |
Ezek | VietNVB | 30:18 | Tại Tác-pha-nết, ngày sẽ trở nên tối tămKhi Ta đập tan cái ách của Ai Cập;Ở đó sức mạnh kiêu hùng của nó cũng sẽ tiêu tan.Mây đen sẽ bao phủ nóVà các con gái của nó phải đi lưu đày. | |
Ezek | VietNVB | 30:19 | Ta sẽ thi hành án phạt nước Ai Cập,Bấy giờ chúng nó sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 30:21 | Hỡi con người, Ta đã bẻ gãy cánh tay của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập và nầy, nó không được bó lại cho lành và băng lại cho mạnh để cầm gươm. | |
Ezek | VietNVB | 30:22 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta chống lại Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, Ta sẽ bẻ gãy hai cánh tay nó, cả cánh tay mạnh lẫn cánh tay gãy; Ta sẽ làm cho gươm nơi tay nó rớt xuống. | |
Ezek | VietNVB | 30:24 | Ta sẽ tăng cường sức mạnh cho cánh tay của vua Ba-by-lôn và trao gươm của Ta vào tay người. Ta sẽ bẻ gãy các cánh tay của Pha-ra-ôn và vua Ai Cập sẽ than khóc trước mặt người như một kẻ tử thương. | |
Ezek | VietNVB | 30:25 | Ta sẽ tăng cường sức mạnh cho các cánh tay của vua Ba-by-lôn nhưng những cánh tay của Pha-ra-ôn phải buông xuôi. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. Ta đã đặt gươm vào tay vua Ba-by-lôn và người sẽ vung gươm tấn công đất Ai Cập. | |
Chapter 31
Ezek | VietNVB | 31:2 | Hỡi con người, hãy nói với Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cùng đám dân của nó:Ngươi sẽ so sánh với ai về sự vĩ đại của mình? | |
Ezek | VietNVB | 31:3 | Kìa, A-si-ri như cây tùng ở Li-ban,Cành lá xinh tươi, bóng cây rậm rạp như rừng,Thân cao lớn,Ngọn cao vút giữa các cành lá sum sê. | |
Ezek | VietNVB | 31:4 | Nước nuôi cho nó lớn,Vực sâu làm cho nó cao;Các sông chảyChung quanh nơi nó được trồng;Các sông nhánh chảy raKhắp các cây trong đồng. | |
Ezek | VietNVB | 31:5 | Nhờ nước tưới dồi dàoCho nên thân cây cao lớnHơn tất cả các cây trong đồng;Cành lá rậm rạp;Các nhánh vươn dài. | |
Ezek | VietNVB | 31:6 | Mọi giống chim trờiLàm tổ trên cành;Dưới bóng cây,Mọi thú đồng sinh con cáiVà mọi dân lớn đềuCư trú dưới bóng nó. | |
Ezek | VietNVB | 31:8 | Những cây tùng trong vườn Đức Chúa TrờiKhông sánh được;Các cây thông cũng khôngBằng các cành lá nó;Những cây tiêu huyềnKhông so được với các cành nó;Không một cây nào trong vườn Đức Chúa TrờiSánh bằng vẻ đẹp của nó. | |
Ezek | VietNVB | 31:9 | Ta làm cho nó xinh đẹpVới cành lá sum sê đến nỗiMọi cây trong vườn Ê-đen,Là vườn của Đức Chúa Trời đều ganh tị. | |
Ezek | VietNVB | 31:10 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì nó có thân to lớn, ngọn vươn lên cao vút giữa các cành lá sum sê nên lòng nó sinh tự cao vì sự cao lớn của mình. | |
Ezek | VietNVB | 31:11 | Vì thế Ta sẽ trao nó vào tay kẻ quyền uy của các nước để đối xử xứng đáng với sự gian ác của nó. Ta đã bỏ nó. | |
Ezek | VietNVB | 31:12 | Những kẻ ngoại quốc từ những nước hung dữ nhất sẽ chặt ngã và bỏ mặc chúng nó. Nhánh nó sẽ rơi trên các núi đồi và thung lũng; cành lá nó tan tác khắp các khe trong xứ. Mọi dân trên đất lìa xa bóng nó và từ bỏ nó. | |
Ezek | VietNVB | 31:14 | Cho nên không cây nào bên dòng nước sẽ mọc lên cao lớn, ngọn vươn cao vút giữa các cành lá sum sê. Mọi thứ cây đượm nước sẽ không mọc lên cao lớn như thế vì tất cả đều đã bị phó cho sự chết, cho âm giới cùng với những kẻ phàm nhân sa vào vực thẳm. | |
Ezek | VietNVB | 31:15 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Trong ngày nó sa xuống Âm Phủ, Ta sẽ làm cho người Ta than khóc, đóng các vực sâu, chận các con sông, ngăn các dòng nước lớn. Ta sẽ làm cho Li-ban ảm đạm; mọi cây cối ngoài đồng sẽ tàn héo vì nó. | |
Ezek | VietNVB | 31:16 | Ta làm cho các nước run rẩy khi nghe tiếng nó sụp đổ, khi Ta phó nó xuống Âm phủ cùng với những kẻ sa xuống vực thẳm. Bấy giờ tất cả những cây trong vườn Ê-đen, những cây chọn lọc và tốt tươi, những cây được tưới đượm nước đều được an ủi nơi âm giới. | |
Ezek | VietNVB | 31:17 | Chúng nó cũng sa xuống Âm phủ cùng với nó, đến với những kẻ bị chết bằng gươm, những đồng minh giữa các nước đã cư ngụ dưới bóng nó. | |
Chapter 32
Ezek | VietNVB | 32:2 | Hỡi con người, hãy cất lên khúc ai ca về Pha-ra-ôn, vua Ai cập, hãy nói với người:Ngươi giống như con sư tử giữa các nước,Ngươi giống như con cá sấu dưới nước,Làm bắn tung tóe nước trên các sông.Ngươi lấy chân quậy nước,Làm đục các dòng sông. | |
Ezek | VietNVB | 32:3 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy:Ta sẽ bủa lưới trên ngươiKhi nhiều dân đang hội họp;Chúng sẽ kéo ngươi lên trong mãnh lưới của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 32:4 | Ta sẽ ném ngươi trên đất,Quăng ngươi nơi đồng trống;Mọi loài chim trời sẽ đậu trên ngươi;Thú đồng khắp nơi sẽ ăn thịt ngươi no nê. | |
Ezek | VietNVB | 32:5 | Ta sẽ để thịt ngươi trên các núi,Lấp đầy các thung lũng bằng xác thối rữa của ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 32:7 | Khi Ta diệt ngươi, Ta sẽ che khuất bầu trời,Làm cho tinh tú tối tăm;Ta sẽ lấy mây che lấp mặt trờiVà mặt trăng không chiếu sáng. | |
Ezek | VietNVB | 32:8 | Ta sẽ làm cho mọi vì sao sáng trên trờiTrở nên tối tăm ở trên ngươi;Ta sẽ đem bóng tối đến xứ sở ngươi.CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 32:9 | Ta sẽ làm cho lòng của nhiều dân tộc bối rốiKhi Ta đem tin tức tan nát của ngươi giữa các nướcĐến các xứ ngươi chưa hề biết. | |
Ezek | VietNVB | 32:10 | Ta sẽ làm cho nhiều dân tộc kinh ngạc về ngươi;Vì chuyện ngươi, các vua chúa của chúng vô cùng kinh hoàngKhi Ta vung gươm trước mặt chúng.Vào ngày ngươi sụp đổ,Chúng run rẩy liên hồi,Mỗi người lo cho mạng sống của mình. | |
Ezek | VietNVB | 32:12 | Dân ngươi sẽ ngãVì gươm của những kẻ dũng mãnh,Là những kẻ tàn bạo nhất trong các nước.Chúng sẽ đánh tan sự kiêu căng của Ai CậpVà cả đoàn dân đông của nó sẽ bị hủy diệt. | |
Ezek | VietNVB | 32:13 | Ta cũng sẽ hủy diệt tất cả súc vậtBên các dòng nước dồi dào;Chân người lẫn vó súc vậtSẽ không còn khuấy đục chúng nữa. | |
Ezek | VietNVB | 32:14 | Bấy giờ Ta sẽ làm cho các dòng nước yên tịnhVà các sông sẽ chảy như dầu;CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 32:15 | Khi Ta làm cho đất Ai Cập trở nên hoang vu,Quét sạch sự trù phú khỏi đất ấy;Khi Ta đánh mọi người cư trú trên đất ấy,Chúng sẽ biết rằng Ta chính là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 32:16 | Ấy là bài ai ca người ta sẽ hát; con gái của các nước sẽ hát bài ai ca đó; người ta sẽ hát bài ai ca đó cho Ai Cập và cho cả đám dân đông của nó. CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 32:18 | Hỡi con người, hãy than khóc cho đoàn dân đông Ai Cập, hãy đẩy nó cùng những con gái của các nước hùng mạnh xuống âm giới chung với những kẻ đi xuống vực sâu. | |
Ezek | VietNVB | 32:19 | Ngươi xinh đẹp hơn ai chăng? Hãy đi xuống và nằm chung với những kẻ không cắt bì. | |
Ezek | VietNVB | 32:20 | Chúng sẽ ngã gục giữa vòng những kẻ chết vì gươm. Ai Cập sẽ bị phó cho gươm và bị kéo đi cùng với cả đoàn dân đông của nó. | |
Ezek | VietNVB | 32:21 | Những lãnh tụ hùng mạnh cùng những kẻ đồng minh của chúng từ nơi Âm Phủ bảo: Những kẻ không cắt bì, những kẻ bị giết bằng gươm đã xuống đây và nằm yên. | |
Ezek | VietNVB | 32:22 | A-si-ri với cả đồng bọn của chúng đều ở đó, mồ mã chúng ở khắp chung quanh; tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 32:23 | Mộ của nó bị để ở đáy vực sâu; đồng bọn ở chung quanh mộ nó. Tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm; chúng vốn là những kẻ đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống. | |
Ezek | VietNVB | 32:24 | Ê-lam với cả đồng bọn của chúng đều ở đó, mồ mã chúng ở khắp chung quanh; tất cả chúng nó đều bị giết, bị ngã gục vì gươm. Chúng là những kẻ không cắt bì đi xuống âm giới, chúng vốn là những kẻ đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống. Chúng mang lấy điều nhục nhã cùng những kẻ sa xuống vực sâu. | |
Ezek | VietNVB | 32:25 | Người ta đã làm cho nó một cái giường giữa những kẻ bị giết; tất cả đám dân đông ở chung quanh mộ nó. Tất cả chúng nó là những kẻ không cắt bì, bị giết bằng gươm. Vì chúng đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống; chúng mang lấy điều nhục nhã cùng những kẻ sa xuống vực sâu; chúng bị đặt giữa những kẻ bị giết. | |
Ezek | VietNVB | 32:26 | Mê-siếc, Tu-banh cùng tất cả đồng bọn chúng nó ở đó, mồ mã chúng ở chung quanh. Chúng đều là những kẻ không cắt bì, bị giết bằng gươm vì chúng đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống. | |
Ezek | VietNVB | 32:27 | Chẳng phải chúng cũng nằm chung với những lính chiến mạnh bạo, những kẻ không cắt bì đã gục ngã, những kẻ đã đi xuống Âm Phủ với vũ khí chiến tranh và gươm đặt dưới đầu mình sao? Nhưng tội lỗi chúng nó sẽ chất trên xương cốt chúng nó, vì những lính chiến mạnh bạo này đã đem kinh hoàng đến vùng đất người sống. | |
Ezek | VietNVB | 32:28 | Nhưng ngươi sẽ bị đánh tan và nằm chung với những kẻ không cắt bì, là những kẻ bị giết bằng gươm. | |
Ezek | VietNVB | 32:29 | Ê-đôm cũng ở đó; các vua và hoàng tử của nó dù dũng mãnh cũng bị kể vào số những kẻ bị giết bằng gươm. Chúng nằm chung với những kẻ không cắt bì, là những kẻ sa xuống vực sâu. | |
Ezek | VietNVB | 32:30 | Tất cả các ông hoàng phương bắc cùng toàn thể dân Si-đôn đều ở đó. Chúng mang nhục nhã đi xuống cùng với những kẻ bị giết dù nhờ sức mạnh chúng đã gây kinh hoàng. Chúng nằm xuống như những kẻ không cắt bì, là kẻ bị giết bằng gươm, những kẻ mang nhục nhã sa xuống vực sâu. | |
Ezek | VietNVB | 32:31 | Pha-ra-ôn sẽ thấy chúng như vậy và được an ủi cho đám dân đông của mình đã bị giết bằng gươm, Pha-ra-ôn và cả đạo binh của người. CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Chapter 33
Ezek | VietNVB | 33:2 | Hỡi con người, hãy nói với con cái dân ngươi rằng: Khi Ta đem gươm giáo đến một xứ và người xứ ấy cử một người ở giữa họ làm người canh gác. | |
Ezek | VietNVB | 33:4 | Bấy giờ, hễ ai nghe tiếng kèn nhưng không cảnh giác, để gươm giáo đến cất mạng sống mình đi, thì máu nó lại đổ trên đầu nó. | |
Ezek | VietNVB | 33:5 | Người đã nghe tiếng kèn nhưng không cảnh giác, nên máu nó sẽ đổ trên nó. Nhưng ai cảnh giác sẽ cứu được mạng sống mình. | |
Ezek | VietNVB | 33:6 | Nếu người canh gác thấy gươm giáo đến nhưng không thổi kèn nên dân không được cảnh giác và gươm giáo đến cất đi mạng sống của một người nào thì người đó chết vì tội lỗi của mình; nhưng Ta sẽ đòi nợ máu nơi tay người canh gác. | |
Ezek | VietNVB | 33:7 | Còn ngươi, hỡi con người, Ta cử ngươi làm người canh gác cho nhà Y-sơ-ra-ên, vậy hãy nghe lời từ miệng Ta và thay Ta cảnh giác chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 33:8 | Khi Ta phán với kẻ ác: Hỡi kẻ gian ác, ngươi chắc chắn sẽ chết, nhưng ngươi không cảnh cáo để kẻ ác từ bỏ con đường của nó thì kẻ ác đó sẽ chết trong tội lỗi nó nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 33:9 | Còn ngươi, nếu ngươi cảnh cáo kẻ ác để nó quay trở lại khỏi con đường ác nhưng nó không chịu quay trở lại thì nó sẽ chết vì tội lỗi của nó, nhưng ngươi sẽ cứu được mạng sống mình. | |
Ezek | VietNVB | 33:10 | Hỡi con người, ngươi hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: Các ngươi nói rằng: Những vi phạm và tội lỗi chúng tôi đè nặng trên chúng tôi, chúng tôi chết mòn vì chúng, làm thế nào chúng tôi sống được? | |
Ezek | VietNVB | 33:11 | Hãy nói với chúng nó: Như Ta hằng sống, CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Ta chẳng vui vẻ gì về cái chết của kẻ ác, nhưng vui khi nó quay trở lại khỏi đường ác và sống. Hãy quay trở lại, hãy quay trở lại khỏi con đường ác của các ngươi. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, tại sao ngươi phải chết? | |
Ezek | VietNVB | 33:12 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy nói với dân ngươi: Sự công chính của người công chính sẽ không cứu được người trong ngày người phạm tội. Sự gian ác của kẻ ác không làm cho người sa ngã trong ngày người quay trở lại khỏi đường ác của mình; người công chính không thể sống nhờ sự công chính của mình trong ngày người phạm tội. | |
Ezek | VietNVB | 33:13 | Khi Ta nói với người công chính rằng, chắc chắn ngươi sẽ sống, nhưng vì cậy sự công chính của mình, nó phạm tội, thì tất cả sự công chính của nó sẽ không được nhớ đến nữa và nó sẽ chết vì tội lỗi đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 33:14 | Khi Ta nói với kẻ ác: Chắc chắn ngươi sẽ chết, nhưng nó từ bỏ tội lỗi, làm điều công bình và công chính; | |
Ezek | VietNVB | 33:15 | nếu kẻ ác trả lại của cầm, bồi thường đồ đã ăn cướp, sống theo quy luật sự sống, không phạm tội thì chắc chắn nó sẽ sống và không chết. | |
Ezek | VietNVB | 33:16 | Mọi tội lỗi nó đã phạm sẽ không bị ghi nhớ; nó đã làm điều công bình và công chính nên chắc chắn nó sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 33:17 | Con cái dân ngươi nói: Đường lối của Chúa không ngay thẳng; trong khi đường lối của chúng nó không ngay thẳng. | |
Ezek | VietNVB | 33:18 | Khi người công chính từ bỏ điều công chính và làm điều tội lỗi thì nó sẽ chết vì tội lỗi. | |
Ezek | VietNVB | 33:19 | Khi kẻ ác từ bỏ điều gian ác mà làm điều công bình và công chính, thì nhờ những điều ấy nó sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 33:20 | Các ngươi nói: Đường lối của Chúa không ngay thẳng. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ xét đoán các ngươi mỗi người tùy theo đường lối mình. | |
Ezek | VietNVB | 33:21 | Ngày năm tháng mười, năm thứ mười hai sau khi chúng tôi bị lưu đày, một người thoát nạn từ Giê-ru-sa-lem đến báo tin cho tôi hay: Thành đã thất thủ rồi! | |
Ezek | VietNVB | 33:22 | Tay của CHÚA ở trên tôi vào buổi chiều trước khi người thoát nạn đến, nhưng Ngài đã mở miệng cho tôi khi người thoát nạn đến cùng tôi vào buổi sáng; miệng tôi mở ra và không bị câm nữa. | |
Ezek | VietNVB | 33:24 | Hỡi con người, những kẻ cư trú chỗ hoang tàn này ở trên đất Y-sơ-ra-ên cứ nói rằng: Tổ Áp-ra-ham chỉ có một mình mà người được sở hữu đất này, còn chúng ta đông người, chắc phải được đất làm sở hữu. | |
Ezek | VietNVB | 33:25 | Cho nên, hãy phán cùng chúng nó: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Các ngươi ăn thịt còn máu, mắt chiêm ngưỡng các tượng thần và làm đổ máu, thế mà các ngươi sẽ sở hữu đất này sao? | |
Ezek | VietNVB | 33:26 | Các ngươi cậy gươm giáo mình, làm điều ghê tởm, mỗi người làm ô uế vợ người lân cận mình, thế mà các ngươi sẽ sở hữu đất này sao? | |
Ezek | VietNVB | 33:27 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hãy phán điều này cùng chúng nó, Như Ta hằng sống, những kẻ ở trong nơi hoang tàn sẽ ngã vì gươm, những kẻ ở nơi đồng trống sẽ bị làm mồi cho thú dữ, những kẻ ở trong thành lũy hay hầm hố sẽ chết vì dịch lệ. | |
Ezek | VietNVB | 33:28 | Ta sẽ làm đất này đổ nát, hoang tàn, sức mạnh kiêu hùng của nó sẽ chấm dứt. Núi non Y-sơ-ra-ên sẽ trở nên hoang tàn, không còn ai qua lại đó. | |
Ezek | VietNVB | 33:29 | Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta đã làm đất này hoang tàn, đổ nát vì những điều ghê tởm chúng đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 33:30 | Còn ngươi, hỡi con người, con cái dân ngươi nói về ngươi dọc theo tường thành, tại cửa nhà. Người này nói với người kia, mỗi người nói với nhau: Chúng ta hãy đến nghe xem CHÚA phán điều gì. | |
Ezek | VietNVB | 33:31 | Chúng đến cùng ngươi như dân Ta vẫn thường đến, chúng ngồi trước mặt ngươi và nghe như dân Ta, nhưng chúng không thực hành vì chúng bày tỏ tình thương ngoài miệng nhưng lòng thì đi trục lợi. | |
Ezek | VietNVB | 33:32 | Đối với chúng, ngươi như là một bài ca trữ tình, người có giọng hát thanh tao, nhạc phụ họa êm ái. Nhưng chúng chỉ nghe lời ngươi nói mà không thực hành. | |
Chapter 34
Ezek | VietNVB | 34:2 | Hỡi con người, hãy phán tiên tri chống lại những người chăn dân Y-sơ-ra-ên. Hãy nói tiên tri cùng chúng, hãy nói với những người chăn rằng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ôi, những kẻ chăn giữ Y-sơ-ra-ên là kẻ chỉ chăm lo cho mình. Không phải những người chăn chiên là người chăn giữ bầy chiên sao? | |
Ezek | VietNVB | 34:3 | Các ngươi ăn thịt béo, mặc đồ len, làm thịt súc vật mập nhưng không chăn dắt bầy chiên. | |
Ezek | VietNVB | 34:4 | Những con chiên yếu, các ngươi không làm cho mạnh; những con bệnh tật các ngươi không chữa lành; những con bị thương, các ngươi không băng bó; những con bị tản mác, các ngươi không đem về; những con lạc mất, các ngươi không tìm kiếm. Các ngươi đã cai trị chúng bằng bạo lực và hà khắc. | |
Ezek | VietNVB | 34:5 | Bầy chiên bị tản mác vì không có người chăn; chúng bị tản lạc và trở thành mồi cho mọi thú dữ. | |
Ezek | VietNVB | 34:6 | Chiên Ta tản mác trên khắp núi non, trên mọi đồi cao; chiên Ta lạc loài trên cả mặt đất nhưng không ai tìm, chẳng ai kiếm. | |
Ezek | VietNVB | 34:8 | CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, vì bầy chiên Ta trở thành mồi, chiên Ta trở thành đồ ăn cho mọi loài thú dữ vì không có người chăn; kẻ chăn chiên đã không tìm kiếm chiên Ta, chúng chỉ lo cho chúng nhưng không chăn giữ bầy chiên Ta. | |
Ezek | VietNVB | 34:10 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, Ta chống lại những người chăn, Ta đòi chiên Ta lại từ tay chúng nó, chúng sẽ không còn chăn chiên Ta nữa nên chúng sẽ không thể nuôi mình được. Ta sẽ giải cứu chiên Ta ra khỏi miệng chúng nó và chiên Ta sẽ không còn làm mồi cho chúng nữa. | |
Ezek | VietNVB | 34:12 | Như người chăn chiên ở giữa bầy và kiểm điểm đàn chiên tản mác, Ta cũng sẽ kiểm điểm bầy chiên của Ta. Ta sẽ giải cứu chúng ra khỏi mọi nơi chúng bị tản lạc trong ngày tối tăm, u ám. | |
Ezek | VietNVB | 34:13 | Ta sẽ đem chúng ra khỏi các dân, tập họp chúng lại từ các nước, đưa chúng về đất của chúng và chăn giữ chúng trên các núi của Y-sơ-ra-ên, bên các suối và ở mọi nơi cư trú trong xứ. | |
Ezek | VietNVB | 34:14 | Ta sẽ chăn giữ chúng nơi đồng cỏ tốt tươi; chuồng của chúng sẽ ở trên các đỉnh núi Y-sơ-ra-ên; ở đó chúng sẽ nằm nghỉ trong chuồng tử tế, ăn nơi đồng cỏ phì nhiêu trên các núi Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 34:15 | Chính Ta sẽ chăn giữ chiên Ta và chính Ta sẽ cho chúng nằm nghỉ ngơi, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 34:16 | Ta sẽ tìm kiếm những con tản mác, Ta sẽ đem về những con đi lạc, Ta sẽ băng bó những con bị thương và thêm sức cho những con đau yếu. Nhưng những con mập, mạnh Ta sẽ hủy diệt; Ta sẽ chăn giữ chúng một cách công bình. | |
Ezek | VietNVB | 34:17 | Còn phần các ngươi, bầy chiên của Ta, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, Ta xét giữa chiên với chiên và giữa chiên đực và dê đực. | |
Ezek | VietNVB | 34:18 | Phải chăng được nuôi nơi đồng cỏ tốt tươi vẫn chưa đủ, nên các ngươi lấy chân giày đạp phần đồng cỏ còn lại? Đã uống nước trong, các ngươi lại lấy chân quậy đục phần nước còn lại? | |
Ezek | VietNVB | 34:19 | Chiên Ta phải ăn cỏ chân các ngươi đã giày đạp, uống nước chân các ngươi đã quậy đục sao? | |
Ezek | VietNVB | 34:20 | Cho nên CHÚA Toàn Năng phán cùng chúng như vầy: Này, chính Ta sẽ xét xử giữa chiên mập và chiên ốm. | |
Ezek | VietNVB | 34:21 | Vì các ngươi dùng hông và vai mà thúc và lấy sừng húc tất cả những con chiên yếu đuối đến nỗi chúng phải tản mác ra ngoài. | |
Ezek | VietNVB | 34:22 | Nên Ta sẽ cứu bầy chiên Ta; chúng nó sẽ không còn bị làm mồi cho kẻ cướp nữa và Ta sẽ xét xử giữa chiên với chiên. | |
Ezek | VietNVB | 34:23 | Ta sẽ lập một người chăn cho chúng nó, tôi tớ Ta là Đa-vít sẽ chăn giữ chúng nó. Người sẽ nuôi dưỡng chúng nó vì người là kẻ chăn giữ chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 34:24 | Ta là CHÚA, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng nó; tôi tớ Ta là Đa-vít, sẽ là một hoàng tử giữa vòng chúng; chính Ta, CHÚA đã phán. | |
Ezek | VietNVB | 34:25 | Ta sẽ lập một giao ước bình an với chúng, Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi đất nên chúng có thể cư trú nơi đồng hoang và ngủ an lành trong rừng. | |
Ezek | VietNVB | 34:26 | Ta sẽ ban phước cho chúng và những vùng chung quanh ngọn đồi Ta. Ta sẽ ban mưa đúng mùa, là mưa phước lành. | |
Ezek | VietNVB | 34:27 | Cây cối ngoài đồng sẽ sinh bông trái, đất sẽ sinh hoa lợi, chúng sẽ sống an lành trên đất mình và biết rằng chính Ta là CHÚA khi Ta bẻ gãy các ách trên chúng và giải cứu chúng khỏi tay những kẻ bắt chúng làm nô dịch. | |
Ezek | VietNVB | 34:28 | Chúng sẽ không còn là miếng mồi cho các nước; thú dữ trong xứ cũng sẽ không ăn thịt chúng. Chúng sẽ cư ngụ an toàn và không còn sợ hãi. | |
Ezek | VietNVB | 34:29 | Ta sẽ thiết lập cho chúng một nông trại danh tiếng, sẽ không còn đói kém trong xứ và chúng sẽ không còn bị các nước nhục mạ. | |
Ezek | VietNVB | 34:30 | Chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời chúng nó, Ta ở cùng chúng nó và chúng nó, nhà Y-sơ-ra-ên là dân Ta; CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Chapter 35
Ezek | VietNVB | 35:3 | Hãy nói với nó: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi núi Sê-i-rơ, Ta chống lại ngươi; Ta dang tay nghịch ngươi. Ta sẽ làm cho ngươi hoàn toàn hoang tàn. | |
Ezek | VietNVB | 35:4 | Ta sẽ làm cho các thành của ngươi đổ nát, ngươi sẽ trở nên hoang tàn và ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 35:5 | Vì ngươi cưu mang mối thù xưa và trao con cái Y-sơ-ra-ên cho gươm đao chém giết khi chúng lâm nạn, vào thời trừng phạt cuối cùng. | |
Ezek | VietNVB | 35:6 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ làm cho ngươi đổ máu và máu sẽ theo đuổi ngươi. Vì ngươi không ghét sự đổ máu nên máu sẽ theo đuổi ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 35:7 | Ta sẽ làm cho núi Sê-i-rơ hoàn toàn đổ nát; Ta sẽ khiến nơi đó không còn ai qua lại. | |
Ezek | VietNVB | 35:8 | Các núi của ngươi sẽ đầy xác chết. Trên đồi, dưới thung lũng, tại mọi dòng suối đều có người ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 35:9 | Ta sẽ làm cho ngươi hoang tàn mãi mãi; các thành của ngươi sẽ không có người cư trú và ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 35:10 | Vì ngươi nói rằng: Hai nước này, hai xứ này sẽ thuộc về Ta, Ta sẽ sở hữu chúng dù có CHÚA ở đó. | |
Ezek | VietNVB | 35:11 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, Ta sẽ đối xử với ngươi theo như cơn giận và lòng ghen ghét mà ngươi đã đối xử với chúng khi ngươi thù ghét chúng. Bấy giờ, chúng sẽ biết đến Ta khi Ta xét xử ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 35:12 | Ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta đã nghe tất cả những lời nhục mạ ngươi nói với núi non Y-sơ-ra-ên rằng: Chúng nó sẽ bị hoang tàn và chúng nó sẽ làm mồi cho chúng ta. | |
Ezek | VietNVB | 35:13 | Miệng ngươi ăn nói cao kỳ chống Ta; ngươi cũng thêm lời nghịch Ta, Ta đã nghe cả. | |
Ezek | VietNVB | 35:14 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Toàn xứ đều vui mừng khi Ta làm cho ngươi hoang tàn. | |
Chapter 36
Ezek | VietNVB | 36:1 | Phần ngươi, hỡi con người, hãy phán tiên tri cùng núi non Y-sơ-ra-ên, bảo núi non Y-sơ-ra-ên hãy nghe lời CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 36:2 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì kẻ thù bảo các ngươi: A ha, những đỉnh cao xa xưa sẽ thuộc quyền sở hữu của chúng ta. | |
Ezek | VietNVB | 36:3 | Cho nên hãy phán tiên tri rằng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì chúng đã làm cho ngươi trở nên hoang tàn, tấn công ngươi từ bốn phía, khiến ngươi trở thành vật sở hữu của các nước còn lại, là đề tài cho người ta bàn tán, chê bai. | |
Ezek | VietNVB | 36:4 | Cho nên, hỡi núi non Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA Toàn Năng. CHÚA Toàn Năng phán như vầy cùng núi non, các đồi, các suối, thung lũng, các nơi hoang tàn đổ nát, các thành bị hoang phế, bị cướp phá và chế nhạo bởi các nước còn lại chung quanh. | |
Ezek | VietNVB | 36:5 | Này, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Trong lửa ghen tuông Ta tuyên bố nghịch cùng các nước còn lại, nghịch cùng toàn thể Ê-đôm, là nước đã hết sức vui mừng và với lòng khinh bỉ chiếm đất Ta làm sở hữu và cướp phá các đồng cỏ. | |
Ezek | VietNVB | 36:6 | Cho nên hãy phán tiên tri về đất Y-sơ-ra-ên, hãy nói với núi non, các đồi, các suối, thung lũng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, Ta phán trong cơn ghen tuông thịnh nộ vì các ngươi bị các nước khinh bỉ. | |
Ezek | VietNVB | 36:7 | Này, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta đưa tay thề rằng chính các nước chung quanh sẽ phải bị khinh bỉ. | |
Ezek | VietNVB | 36:8 | Còn các ngươi, hỡi núi non Y-sơ-ra-ên, các ngươi hãy trổ cành, ra trái cho dân Y-sơ-ra-ên Ta vì chúng nó sắp trở về. | |
Ezek | VietNVB | 36:9 | Vì Ta sẽ chăm sóc các ngươi, Ta hướng về các ngươi; các ngươi sẽ được cày cấy và gieo hạt. | |
Ezek | VietNVB | 36:10 | Ta sẽ tăng tất cả dân số các ngươi lên, cả nhà Y-sơ-ra-ên. Các thành của ngươi sẽ có người cư ngụ và những nơi đổ nát sẽ được tái thiết. | |
Ezek | VietNVB | 36:11 | Ta sẽ làm cho người lẫn súc vật các ngươi gia tăng; chúng sẽ gia tăng và sinh sản. Ta sẽ cho các ngươi cư ngụ như thời xưa và thịnh vượng hơn thuở ban đầu; bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 36:12 | Ta sẽ cho loài người, tức là dân Y-sơ-ra-ên Ta bước đi trên ngươi; chúng nó sẽ sở hữu ngươi và ngươi sẽ trở thành cơ nghiệp của chúng nó, không còn làm cho chúng nó thiếu con cái. | |
Ezek | VietNVB | 36:13 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vì người ta nói với ngươi rằng: Các ngươi ăn nuốt người ta và làm cho quốc gia các ngươi không con cái. | |
Ezek | VietNVB | 36:14 | Cho nên, ngươi sẽ không còn ăn nuốt người ta và quốc gia các ngươi sẽ không còn thiếu con cái nữa. CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 36:15 | Ta sẽ không để ngươi nghe lời nhục mạ từ các nước, mang mối nhục của các dân nữa; ngươi cũng sẽ không bao giờ gây cho đất nước ngươi vấp ngã nữa. CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 36:17 | Hỡi con người, khi còn cư ngụ trên đất mình, các đường lối và hành vi của nhà Y-sơ-ra-ên đã làm đất ô uế; đường lối của chúng trước mặt Ta cũng ô uế như người đàn bà trong thời kinh nguyệt. | |
Ezek | VietNVB | 36:18 | Nên Ta đã đổ cơn thịnh nộ Ta trên chúng vì máu chúng đã làm đổ ra trên đất và vì các tượng thần mà chúng đã làm ô uế đất. | |
Ezek | VietNVB | 36:19 | Ta đã phân tán chúng nó giữa các nước; chúng nó bị tản lạc giữa các xứ; Ta đã phán xét chúng nó tùy theo đường lối và hành vi của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 36:20 | Tại các nước mà chúng đã đến, chúng làm danh thánh Ta bị xúc phạm vì người ta nói về chúng: Những người này là dân của CHÚA nhưng chúng phải rời khỏi đất của Ngài. | |
Ezek | VietNVB | 36:21 | Ta quan tâm về danh thánh của Ta, là danh mà nhà Y-sơ-ra-ên đã xúc phạm tại các nước chúng nó đi đến. | |
Ezek | VietNVB | 36:22 | Cho nên hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, không phải vì cớ ngươi mà Ta sắp hành động, nhưng vì cớ danh thánh của Ta mà ngươi đã xúc phạm tại các nước các ngươi đi đến. | |
Ezek | VietNVB | 36:23 | Ta sẽ thánh hóa đại danh của Ta, danh đã bị xúc phạm giữa các nước, là danh các ngươi đã xúc phạm giữa chúng nó. Bấy giờ các nước sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA khi Ta bày tỏ sự thánh thiện của Ta giữa các ngươi trước mắt chúng nó, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 36:24 | Ta sẽ rút các ngươi từ các nước, tập họp các ngươi từ khắp các xứ và đem các ngươi về quê hương của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 36:25 | Ta sẽ rảy nước trong sạch trên các ngươi, các ngươi sẽ được thanh sạch. Các ngươi sẽ được sạch hết mọi ô uế và các thần tượng của mình. | |
Ezek | VietNVB | 36:26 | Ta sẽ ban cho các ngươi một tấm lòng mới và đặt một thần linh mới trong các ngươi; Ta sẽ bỏ đi tấm lòng bằng đá khỏi xác thịt các ngươi và ban cho các ngươi tấm lòng bằng thịt. | |
Ezek | VietNVB | 36:27 | Ta sẽ đặt thần Ta trong các ngươi, khiến cho các ngươi đi theo các quy luật và cẩn thận làm theo các sắc luật của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 36:28 | Bấy giờ các ngươi sẽ cư ngụ trong đất nước mà Ta đã ban cho tổ tiên các ngươi, các ngươi sẽ là dân Ta và chính Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 36:29 | Ta sẽ cứu các ngươi khỏi mọi ô uế; Ta sẽ gọi lúa mì đến và làm tăng thêm nhiều; Ta sẽ không đem đói kém đến. | |
Ezek | VietNVB | 36:30 | Ta sẽ cho trái cây và nông phẩm nơi đồng ruộng gia tăng nhiều để các ngươi không còn bị nhục nhã với các nước vì nạn đói. | |
Ezek | VietNVB | 36:31 | Bấy giờ các ngươi sẽ nhớ lại các đường lối xấu xa và những hành động không tốt của mình. Các ngươi sẽ ghê tởm chính bản thân mình vì những tội lỗi và những điều ghê tởm của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 36:32 | CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Không phải vì cớ các ngươi mà Ta hành động, hãy biết rõ điều đó. Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, các ngươi phải cảm thấy xấu hổ và nhục nhã vì đường lối của mình. | |
Ezek | VietNVB | 36:33 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Trong ngày Ta thanh tẩy các ngươi hết mọi tội lỗi, khiến những thành của các ngươi có người cư ngụ và tái thiết những nơi đổ nát của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 36:34 | Bấy giờ đất hoang phế sẽ được cày cấy thay vì bỏ hoang trước mắt mọi người qua lại. | |
Ezek | VietNVB | 36:35 | Người ta sẽ nói: Đất hoang phế này đã trở nên như vườn Ê-đen và các thành bị đổ nát, hoang phế và tàn phá kia nay được củng cố và có người cư ngụ. | |
Ezek | VietNVB | 36:36 | Bấy giờ các nước còn lại chung quanh ngươi sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Ta sẽ xây dựng lại những nơi bị phá hủy, sẽ trồng trọt lại những nơi hoang phế; chính Ta là CHÚA, Ta đã phán thì Ta sẽ làm. | |
Ezek | VietNVB | 36:37 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ta cũng sẽ cho nhà Y-sơ-ra-ên xin Ta làm cho chúng điều này, ấy là gia tăng số người chúng nó lên như đàn chiên; | |
Chapter 37
Ezek | VietNVB | 37:1 | Tay của CHÚA ở trên tôi; bởi Thần của CHÚA, Ngài đem tôi ra, đặt tôi ở giữa một thung lũng; thung lũng ấy đầy hài cốt. | |
Ezek | VietNVB | 37:2 | Ngài dẫn tôi đi vòng quanh các hài cốt đó; kìa, có rất nhiều hài cốt trên mặt thung lũng và rất khô. | |
Ezek | VietNVB | 37:3 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, những hài cốt này có thể sống không?Tôi đáp: Lạy CHÚA, Chúa biết điều ấy. | |
Ezek | VietNVB | 37:4 | Ngài phán cùng tôi: Hãy phán tiên tri cùng những hài cốt này, hãy bảo chúng: Hỡi những hài cốt khô, hãy nghe lời CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 37:5 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy cùng các hài cốt: Này, Ta phú thần khí nhập vào trong các ngươi và các ngươi sẽ sống. | |
Ezek | VietNVB | 37:6 | Ta sẽ ban gân cho các ngươi, cho thịt trên các ngươi, lấy da bọc các ngươi và ban thần khí trong các ngươi, bấy giờ các ngươi sẽ sống và biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 37:7 | Vậy, tôi phán tiên tri như tôi đã được truyền. Khi tôi vừa phán tiên tri thì có tiếng động, này có tiếng rung chuyển và những xương cốt ráp lại với nhau, xương với xương. | |
Ezek | VietNVB | 37:8 | Tôi nhìn, kìa, gân xuất hiện, thịt mọc lên và da bao bọc ở bên ngoài nhưng không có thần khí trong chúng. | |
Ezek | VietNVB | 37:9 | Ngài phán cùng tôi: Hãy phán tiên tri cùng thần khí. Hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy nói với thần khí: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi thần khí, hãy đến từ gió bốn phương, hãy thở vào các xác chết này để chúng được sống. | |
Ezek | VietNVB | 37:10 | Vậy, tôi phán tiên tri như đã được truyền. Thần khí nhập vào trong các xác chết; chúng sống lại và đứng lên trên chân mình. Ấy là một đạo quân đông vô số. | |
Ezek | VietNVB | 37:11 | Ngài phán cùng tôi: Hỡi con người, những xương này là cả nhà Y-sơ-ra-ên. Kìa, chúng nói: Xương cốt chúng ta khô héo, hy vọng của chúng ta tiêu tan, chúng ta bị tuyệt diệt. | |
Ezek | VietNVB | 37:12 | Cho nên, hãy nói tiên tri, hãy nói với chúng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Chính Ta sẽ mở mồ mả các ngươi, đem các ngươi lên khỏi mồ mã. Hỡi dân Ta, Ta sẽ đem các ngươi trở về đất Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 37:13 | Hỡi dân Ta, bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA khi Ta mở mồ mả các ngươi, đem các ngươi lên khỏi mồ mả. | |
Ezek | VietNVB | 37:14 | Ta sẽ ban thần Ta trong các ngươi và các ngươi sẽ sống. Ta sẽ cho các ngươi định cư trên đất mình và biết rằng chính Ta là CHÚA; Ta đã phán thì Ta sẽ làm; CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 37:16 | Hỡi con người, ngươi hãy lấy một cây gậy và viết lên trên ấy: Cho Giu-đa và cho các con cái Y-sơ-ra-ên liên hiệp với nó. Hãy lấy một cây gậy khác và viết lên trên ấy: Cho Giô-sép, cây gậy của Ép-ra-im, và cả nhà Y-sơ-ra-ên liên hiệp với nó. | |
Ezek | VietNVB | 37:18 | Khi con cái dân ngươi hỏi: Ông không cho chúng tôi biết điều này nghĩa là gì sao? | |
Ezek | VietNVB | 37:19 | Hãy nói với chúng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, Ta sẽ lấy cây gậy của Giô-sép, tức là cây gậy ở trong tay Ép-ra-im, cùng những chi tộc Y-sơ-ra-ên liên hiệp với nó và hiệp chúng cùng cây gậy của Giu-đa để làm thành một cây gậy, như vậy chúng trở thành một cây gậy trong tay Ta. | |
Ezek | VietNVB | 37:21 | Hãy nói với chúng: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, chính Ta sẽ đem con cái Y-sơ-ra-ên từ các nước chúng đã đi đến, Ta sẽ hợp chúng lại từ khắp nơi và đem chúng về vùng đất của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 37:22 | Ta sẽ làm cho chúng thành một nước trong xứ, trên các đồi núi Y-sơ-ra-ên. Chúng sẽ chỉ có một vua cai trị; sẽ không bao giờ là hai nước và sẽ không chia rẽ thành hai vương quốc nữa. | |
Ezek | VietNVB | 37:23 | Chúng nó sẽ không làm mình ô uế vì các thần tượng, những điều ghê tởm và mọi vi phạm nữa. Ta sẽ giải cứu chúng khỏi mọi sự sa ngã mà chúng đã phạm. Ta sẽ thanh tẩy chúng, bấy giờ chúng sẽ là dân Ta và Ta là Đức Chúa Trời của chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 37:24 | Tôi tớ Ta, Đa-vít sẽ làm vua chúng nó, chúng nó sẽ có một người chăn giữ. Chúng nó sẽ đi theo các sắc lệnh, nghe và thực hành các quy luật của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 37:25 | Chúng sẽ sống tại đất mà Ta đã ban cho Gia-cốp, tôi tớ Ta, nơi tổ tiên chúng đã sống; chúng và con cháu, dòng dõi chúng sẽ sống ở đó mãi mãi. Đa-vít, tôi tớ Ta sẽ là hoàng tử của chúng đời đời. | |
Ezek | VietNVB | 37:26 | Ta sẽ lập giao ước bình an với chúng, đó là giao ước đời đời cho chúng. Ta sẽ thiết lập và làm cho chúng gia tăng và Ta sẽ đặt thánh điện Ta ở giữa chúng đời đời. | |
Ezek | VietNVB | 37:27 | Nơi cư ngụ của Ta sẽ ở giữa chúng; Ta sẽ là Đức Chúa Trời của chúng và chúng nó sẽ làm dân Ta. | |
Chapter 38
Ezek | VietNVB | 38:2 | Hỡi con người, hãy hướng mặt nghịch cùng Gót, vùng đất của Ma-gót, là lãnh tụ của Rốt, Mê-siếc và Tu-banh, và hãy phán tiên tri nghịch cùng nó. | |
Ezek | VietNVB | 38:3 | Hãy nói: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi Gót, lãnh tụ của Rốt, Mê-siếc và Tu-banh, Ta nghịch cùng ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 38:4 | Ta sẽ làm ngươi quay lại, đặt móc sắt nơi hàm ngươi, đem ngươi ra cùng với toàn thể quân đội ngươi, nào những ngựa và kỵ binh, tất cả đều mang áo giáp, một đoàn quân đông đảo với thuẫn lớn, thuẫn nhỏ; tất cả đều cầm gươm. | |
Ezek | VietNVB | 38:5 | Ba-tư, Ê-thi-ô-bi và Phút cùng đi ra với chúng; tất cả đều mang thuẫn, đội mũ chiến. | |
Ezek | VietNVB | 38:6 | Gô-me và tất cả đoàn quân của nó, Bết Tô-ga-ma ở phía cực bắc cùng toàn quân của nó; nhiều dân tộc cùng đi với ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 38:7 | Hãy sẵn sàng, hãy chuẩn bị, ngươi và toàn thể đoàn quân tụ họp chung quanh ngươi; ngươi sẽ là người canh giữ chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 38:8 | Sau nhiều ngày ngươi sẽ được triệu tập, trong những năm sau cùng, ngươi sẽ đến một xứ có dân đã được giải cứu khỏi cảnh gươm đao, được qui tụ từ nhiều dân tộc đến vùng núi đồi Y-sơ-ra-ên, là nơi lâu nay vẫn hoang phế. Dân ấy được đem ra từ các dân và tất cả đang sống yên lành. | |
Ezek | VietNVB | 38:9 | Ngươi sẽ tiến tới, tấn công như bão táp, như đám mây che phủ cả đất, ngươi với cả đoàn quân và nhiều dân tộc đi theo ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 38:10 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vào ngày ấy, ngươi có những tư tưởng trong trí; ngươi mưu đồ một kế hoạch độc ác. | |
Ezek | VietNVB | 38:11 | Ngươi nói: Ta sẽ tiến đánh một xứ không thành quách; Ta sẽ tấn công những người hiền hòa đang sống yên lành. Tất cả chúng nó đang cư ngụ nơi không thành lũy, không bờ rào cũng không cổng. | |
Ezek | VietNVB | 38:12 | Ngươi cướp của, tước đoạt đồ đạc, lấy tay đánh phá những nơi xưa kia đã bị hoang phế nay có người định cư, và đánh một dân đã được qui tụ từ các nước, một dân có đàn súc vật và tài sản đang cư ngụ tại trung tâm của xứ. | |
Ezek | VietNVB | 38:13 | Sê-ba, Đê-đan, những thương gia từ Ta-rê-si và tất cả các sư tử tơ của nó sẽ nói với ngươi: Có phải ông đến để cướp của, tước đoạt đồ đạc không? Có phải ông tập họp đoàn quân của ông để cướp đoạt vàng bạc, để chiếm lấy đàn súc vật, tài sản và cướp đi một số lớn của cải không? | |
Ezek | VietNVB | 38:14 | Cho nên, hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy nói với Gót: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Vào ngày ấy, khi dân Y-sơ-ra-ên Ta đang cư ngụ yên lành, ngươi không biết sao? | |
Ezek | VietNVB | 38:15 | Từ nơi ngươi ở, về miền cực bắc, ngươi sẽ đến; nhiều dân tộc cũng sẽ đến theo ngươi; tất cả đều cưỡi ngựa, một đoàn quân vĩ đại, một quân đội hùng mạnh. | |
Ezek | VietNVB | 38:16 | Ngươi sẽ tấn công dân Y-sơ-ra-ên Ta như đám mây che phủ đất. Vào những ngày sau cùng, hỡi Gót, Ta sẽ đem ngươi đến đánh đất Ta, để các nước nhận biết Ta khi Ta bày tỏ sự thánh khiết của Ta qua ngươi trước mắt chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 38:17 | CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Có phải ngươi là người ta đã nói đến từ những ngày xa xưa; Ta đã dùng các tôi tớ Ta, các tiên tri của Y-sơ-ra-ên, vào những ngày ấy, từ nhiều năm, họ đã phán tiên tri rằng Ta sẽ đem ngươi đến đánh chúng? | |
Ezek | VietNVB | 38:18 | Vào ngày ấy, ngày Gót đến tấn công đất Y-sơ-ra-ên, CHÚA Toàn Năng tuyên bố, cơn thịnh nộ của Ta bừng bừng nổi lên. | |
Ezek | VietNVB | 38:19 | Trong cơn ghen, trong lửa giận Ta tuyên bố: Chắc chắn vào ngày ấy sẽ có một cơn rung chuyển dữ dội trên đất Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 38:20 | Trước mặt Ta, loài cá biển, chim trời, thú đồng, mọi loài bò sát trên đất và mọi người trên mặt đất đều run rẩy. Núi non sụp đổ, các vách đá bị vỡ và mọi thành lũy đều sụp đổ xuống đất. | |
Ezek | VietNVB | 38:21 | CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Ta sẽ gọi gươm trên mọi núi đồi Ta tấn công nó; gươm của mỗi người sẽ chống lại anh em mình. | |
Ezek | VietNVB | 38:22 | Ta sẽ trừng phạt nó bằng gươm đao và đổ máu; Ta sẽ cho mưa bão, mưa đá, lửa và diêm sinh đổ xuống trên nó, trên đoàn quân của nó và trên nhiều dân theo nó. | |
Chapter 39
Ezek | VietNVB | 39:1 | Hỡi con người, hãy phán tiên tri nghịch cùng Gót. Hãy nói với nó: CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi Gót, lãnh tụ của Rốt, của Mê-siếc và Tu-banh, Ta nghịch cùng ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 39:2 | Ta sẽ làm ngươi quay lại, dẫn ngươi ra, cho ngươi tiến lên từ miền cực bắc và tấn công các núi đồi Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 39:3 | Ta sẽ bẻ gãy cung nơi tay trái ngươi và đánh rơi các mũi tên trong tay phải ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 39:4 | Ngươi, cả đoàn quân ngươi và các dân theo ngươi sẽ ngã gục trên các đồi núi Y-sơ-ra-ên. Ta sẽ phó ngươi làm mồi cho mọi loài chim và thú dữ ngoài đồng. | |
Ezek | VietNVB | 39:6 | Ta sẽ sai lửa đốt Ma-gót và những kẻ đang sống an toàn tại các vùng duyên hải; bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 39:7 | Ta sẽ làm cho danh thánh Ta được nhận biết giữa vòng dân Y-sơ-ra-ên của Ta và không để cho danh thánh Ta bị xúc phạm nữa. Bấy giờ các nước sẽ nhận biết chính Ta là CHÚA, Đấng Thánh trong Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 39:8 | Nầy, điều ấy đang đến, nó sẽ xảy ra. Đó là ngày mà Ta đã phán, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 39:9 | Bấy giờ dân cư trong các thành của Y-sơ-ra-ên sẽ đi ra lấy vũ khí làm nhiên liệu đốt và thiêu hủy chúng; nào là khiên nhỏ, khiên lớn, cung tên và giáo mác, họ sẽ dùng làm nhiên liệu đốt trong bảy năm. | |
Ezek | VietNVB | 39:10 | Chúng sẽ không cần kiếm củi ngoài đồng hay chặt cây trong rừng nhưng sẽ dùng vũ khí làm nhiên liệu đốt. Bấy giờ chúng sẽ cướp những kẻ cướp phá chúng và tước đoạt những kẻ tước đoạt chúng, CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 39:11 | Vào ngày ấy, Ta sẽ cho Gót một chỗ làm mồ chôn tại Y-sơ-ra-ên, nơi thung lũng của người qua lại về phía đông của biển; chỗ đó sẽ ngăn trở những người qua lại. Gót và tất cả đồng bọn của nó sẽ được chôn tại đó và người ta sẽ gọi thung lũng đó là Ha-môn Gót. | |
Ezek | VietNVB | 39:13 | Toàn dân trong nước sẽ chôn cất chúng. Ấy sẽ là một ngày vẻ vang danh tiếng cho họ vì Ta đã bày tỏ vinh quang Ta; CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 39:14 | Người ta sẽ cử những người thường trực đi lại khắp xứ để chôn cất những xác chết còn lại trên mặt đất hầu thanh tẩy đất đai. Sau bảy tháng họ bắt đầu cuộc tìm kiếm này. | |
Ezek | VietNVB | 39:15 | Khi những người ấy đi khắp xứ và người nào thấy xương người thì dựng một dấu hiệu bên cạnh, cho đến khi những người chôn cất chôn nó tại thung lũng Ha-môn Gót. | |
Ezek | VietNVB | 39:17 | Còn ngươi, hỡi con người, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: hãy nói với mọi loài chim, mọi thú đồng: Hãy tụ họp, hãy đến, từ bốn phương hãy qui tụ lại chỗ sinh tế mà Ta đã chuẩn bị cho các ngươi, tức là một sinh tế lớn trên núi đồi Y-sơ-ra-ên; các ngươi sẽ ăn thịt và uống máu. | |
Ezek | VietNVB | 39:18 | Các ngươi sẽ ăn thịt các dũng sĩ, uống máu các ông hoàng trên đất như ăn thịt chiên đực, chiên con, dê, bò, mọi súc vật mập béo của Ba-san. | |
Ezek | VietNVB | 39:19 | Các ngươi sẽ ăn mỡ đến ớn, uống máu đến say, từ vật sinh tế mà Ta đã chuẩn bị cho các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 39:20 | Tại bàn tiệc của Ta, các ngươi sẽ ăn no những ngựa, người lái xe ngựa, dũng sĩ và mọi loại binh lính; CHÚA Toàn Năng tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 39:21 | Ta sẽ bày tỏ vinh quang Ta giữa các nước; mọi nước sẽ thấy sự phán xét Ta đã thi hành và thấy bàn tay Ta đặt trên chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 39:22 | Từ ngày ấy về sau, nhà Y-sơ-ra-ên sẽ nhận biết chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 39:23 | Các nước cũng sẽ biết rằng nhà Y-sơ-ra-ên bị lưu đày vì tội lỗi của chúng; vì chúng đã bội tín cùng Ta nên Ta ẩn mặt đi, Ta trao chúng vào tay kẻ thù của chúng và tất cả đều ngã gục vì gươm. | |
Ezek | VietNVB | 39:24 | Ta đã đối xử với chúng tùy theo sự ô uế và vi phạm của chúng và Ta đã ẩn mặt Ta khỏi chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 39:25 | Cho nên, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nay Ta sẽ phục hồi vận mệnh của Gia-cốp và thương xót cả nhà Y-sơ-ra-ên. Ta cũng sẽ ghen cho danh thánh của Ta. | |
Ezek | VietNVB | 39:26 | Chúng sẽ mang lấy xấu hổ và mọi điều bội tín chúng đã phạm cùng Ta khi chúng định cư trong xứ yên lành và không ai làm cho chúng sợ hãi. | |
Ezek | VietNVB | 39:27 | Khi Ta đem chúng về từ các dân, tập họp chúng lại từ những đất nước thù nghịch, và bởi chúng, Ta sẽ bày tỏ sự thánh khiết của Ta trước mắt nhiều nước. | |
Ezek | VietNVB | 39:28 | Bấy giờ chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng nó, dù Ta đã lưu đày chúng đến các nước nhưng lại tụ họp chúng về đất của chúng và không để một người nào trong chúng nó ở lại đó. | |
Chapter 40
Ezek | VietNVB | 40:1 | Năm thứ hai mươi lăm sau khi chúng tôi bị lưu đày; vào đầu năm, ngày mười trong tháng, tức là năm thứ mười bốn sau khi thành thất thủ, vào chính ngày ấy, tay CHÚA ở trên tôi, Ngài đem tôi vào nơi ấy. | |
Ezek | VietNVB | 40:2 | Trong khải tượng của Đức Chúa Trời, Ngài đem tôi vào đất Y-sơ-ra-ên, đặt tôi trên một ngọn núi rất cao, trên núi về phía nam, dường như có một số kiến trúc của một thành. | |
Ezek | VietNVB | 40:3 | Ngài đem tôi đến đó, kìa có một người hình dạng như đồng thau; người đứng ở cổng, tay cầm sợi dây và thước đo. | |
Ezek | VietNVB | 40:4 | Người ấy nói với tôi: Hỡi con người, hãy nhìn chăm chú, hãy nghe cẩn thận, hãy để tâm vào mọi điều tôi chỉ cho ông, vì ông được đem đến đây để xem những điều này, hãy công bố tất cả những gì ông thấy cho nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 40:5 | Kìa, có một bức tường phía ngoài bao chung quanh khu vực đền thờ. Người ấy cầm trong tay một thước đo dài sáu thước, mỗi thước dài hơn thước thường một gang tay. Bấy giờ người đo bề dầy của bức tường: một thước, bề cao: một thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:6 | Người đi đến cổng hướng về phía đông, bước lên các bậc và đo ngưỡng cửa, bề rộng một thước, một ngưỡng cửa rộng một thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:7 | Phòng cảnh vệ dài một thước, rộng một thước. Khoảng giữa các phòng cảnh vệ dài năm thước; ngưỡng cửa của hành lang trong rộng một thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:9 | Người cũng đo hành lang cổng, tám thước; các trụ chống, hai thước. Hành lang cổng ở phía trong hướng về đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 40:10 | Các phòng cảnh vệ nơi cổng hướng về phía đông: mỗi bên có ba phòng, cả ba phòng cùng một kích thước; các cột mỗi bên cũng cùng kích thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:12 | Trước các phòng cảnh vệ có một rào cản, mỗi bên rộng một thước; còn phòng cảnh vệ mỗi chiều sáu thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:13 | Người đo cổng, từ nóc của phòng cảnh vệ bên này đến nóc phòng cảnh vệ bên kia rộng hai mươi lăm thước; các lối vào đối diện nhau. | |
Ezek | VietNVB | 40:15 | Từ mặt tiền của cổng, ở lối vào, đến tận cùng của mặt tiền bên trong cổng là năm mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:16 | Các phòng cảnh vệ và các cột bên cạnh có những cửa sổ chấn song hướng về phía bên trong cổng, bao khắp chung quanh. Các hành lang cũng có cửa sổ hướng về phía bên trong, bao khắp chung quanh; trên các cột có hình cây chà là. | |
Ezek | VietNVB | 40:17 | Người đem tôi ra sân ngoài. Kìa, có các phòng và một nền đá bao chung quanh sân; có ba mươi phòng trên nền đá. | |
Ezek | VietNVB | 40:18 | Nền đá chạy dọc theo một bên cổng, tương ứng với chiều dài của cổng; đó là nền đá dưới. | |
Ezek | VietNVB | 40:19 | Người đo chiều rộng từ mặt tiền cổng dưới đến mặt tiền phía ngoài của sân trong, một trăm thước về phía đông và phía bắc. | |
Ezek | VietNVB | 40:21 | Các phòng cảnh vệ, ba cái mỗi bên; các cột bên cạnh và hành lang có cùng một kích thước như cổng thứ nhất; chiều dài năm mươi thước, chiều rộng hai mươi lăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:22 | Các cửa sổ, các hành lang và hình các cây chà là có cùng kích thước như cổng hướng về phía đông. Có bảy bậc cấp dẫn lên đó và hành lang ở ngay trước mặt. | |
Ezek | VietNVB | 40:23 | Có một cổng của sân trong, đối diện với cổng bắc, ở về phía đông. Người đo từ cổng này đến cổng kia, một trăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:24 | Bấy giờ người dẫn tôi đến phía nam; kìa có cổng hướng về phía nam. Người đo các cột bên cạnh và hành lang; chúng đều có cùng một kích thước như các cổng kia. | |
Ezek | VietNVB | 40:25 | Cổng và các hành lang đều có cửa sổ bao quanh như cửa sổ của các cổng kia; chiều dài năm mươi thước, chiều rộng hai mươi lăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:26 | Cầu thang có bảy bậc cấp đi lên và hành lang ở ngay trước mặt. Mỗi bên của những cây cột bên cạnh đều có hình cây chà là. | |
Ezek | VietNVB | 40:27 | Sân trong cũng có một cổng hướng về phía nam. Người đo từ cổng này đến cổng kia, về phía nam, một trăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:28 | Người đem tôi vào sân trong bằng cổng phía nam. Người đo cổng phía nam; cổng có cùng một kích thước như các cổng kia. | |
Ezek | VietNVB | 40:29 | Những phòng cảnh vệ, cột bên cạnh, hành lang có cùng một kích thước như những cái trước. Cổng và hành lang có cửa sổ bao quanh; bề dài là năm mươi thước và rộng hai mươi lăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:31 | Các hành lang hướng về sân ngoài; có hình cây chà là trên các cột và cầu thang có tám bậc cấp đi lên. | |
Ezek | VietNVB | 40:32 | Người đem tôi vào sân trong về hướng đông; người đo cổng; cổng có cùng một kích thước như các cổng trước. | |
Ezek | VietNVB | 40:33 | Các phòng cảnh vệ, cột bên cạnh và hành lang có cùng một kích thước như những cái trước. Cổng và hành lang có cửa sổ bao quanh; bề dài là năm mươi thước và rộng hai mươi lăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:34 | Các hành lang hướng về sân ngoài; mỗi bên của các cột bên cạnh đều có hình cây chà là và cầu thang có tám bậc cấp đi lên. | |
Ezek | VietNVB | 40:35 | Người đem tôi vào cổng phía bắc; người đo cổng; cổng có cùng kích thước như các cổng kia. | |
Ezek | VietNVB | 40:36 | Các phòng cảnh vệ, các cột bên cạnh và các hành lang cũng vậy. Cổng có các cửa sổ bao quanh; chiều dài là năm mươi thước, chiều rộng hai mươi lăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 40:37 | Các cột bên cạnh hướng về sân ngoài; mỗi bên của các cột đều có hình cây chà là; cầu thang có tám bậc cấp đi lên. | |
Ezek | VietNVB | 40:38 | Có một căn phòng, cửa ở bên cạnh các cột của cổng; tại đó người ta rửa các vật tế lễ thiêu. | |
Ezek | VietNVB | 40:39 | Nơi hành lang của cổng, mỗi bên có hai bàn; ở đó người ta giết các sinh vật tế lễ thiêu, tế lễ chuộc tội và tế lễ chuộc lỗi. | |
Ezek | VietNVB | 40:40 | Ở bên ngoài, về phía lối vào cổng bắc có hai cái bàn và phía bên kia, về phía các cột của cổng, cũng có hai bàn. | |
Ezek | VietNVB | 40:41 | Bốn bàn ở bên này và bốn bàn ở bên kia của cổng, tức là tám cái bàn dùng để giết các sinh tế. | |
Ezek | VietNVB | 40:42 | Cũng có bốn cái bàn bằng đá đẽo dùng để dâng tế lễ thiêu, dài một thước rưỡi, rộng một thước rưỡi, cao một thước; người ta để trên đó các dụng cụ dùng để giết các sinh tế cho tế lễ thiêu và các tế lễ khác. | |
Ezek | VietNVB | 40:43 | Có những kệ rộng một gang tay, gắn chung quanh ở phía trong. Thịt sinh tế được để trên các bàn. | |
Ezek | VietNVB | 40:44 | Ở phía ngoài của cổng trong, nơi sân trong, có các phòng cho ban hát, một ở bên cạnh cổng bắc hướng về phía nam, một ở bên cạnh cổng đông hướng về phía bắc. | |
Ezek | VietNVB | 40:45 | Người nói với tôi: Phòng hướng về phía nam này dành cho các thầy tế lễ coi sóc đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 40:46 | Phòng hướng về phía bắc dành cho các thầy tế lễ coi sóc bàn thờ. Họ là con cháu ông Xa-đốc, giữa vòng con cháu Lê-vi, được phép đến gần phục vụ CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 40:47 | Người đo sân, dài một trăm thước, rộng một trăm thước, sân hình vuông; còn bàn thờ thì ở trước mặt đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 40:48 | Bấy giờ người đem tôi vào hành lang đền thờ và đo các cột của hành lang. Năm thước mỗi bên; chiều dày của cổng là ba thước mỗi bên. | |
Chapter 41
Ezek | VietNVB | 41:1 | Người đem tôi vào chính điện; người đo các cột, mỗi bên rộng sáu thước; ấy là chiều rộng của các cột | |
Ezek | VietNVB | 41:2 | Chiều rộng của lối vào là mười thước; tường của lối vào dày năm thước mỗi bên. Kế đến người đo chiều dài chính điện, bốn mươi thước, chiều rộng, hai mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:3 | Người vào bên trong và đo các cột của lối vào, hai thước; chính lối vào, sáu thước; tường của lối vào rộng bảy thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:4 | Người đo chiều dài của điện, hai mươi thước, chiều rộng trước mặt chính điện, hai mươi thước và người bảo tôi: Đây là nơi chí thánh. | |
Ezek | VietNVB | 41:5 | Người đo tường của đền thờ, dày sáu thước; chiều rộng của các phòng phụ bao khắp chung quanh đền thờ là bốn thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:6 | Các phòng phụ gồm có ba tầng chồng lên nhau; mỗi tầng có ba mươi phòng. Có những chân chống các phòng phụ chung quanh tường đền thờ, do đó các phòng phụ không tựa lên trên tường đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 41:7 | Các phòng phụ chung quanh đền thờ, từ tầng này đến tầng kia, càng lên cao càng rộng hơn. Vì cấu trúc bao quanh đền thờ tăng dần từ tầng này lên tầng kia cho nên chiều rộng của đền thờ cũng tăng lên khi lên cao. Người ta đi từ tầng thấp nhất lên tầng cao nhất qua tầng giữa. | |
Ezek | VietNVB | 41:8 | Tôi thấy đền thờ có một thềm cao bao quanh, đó là nền của các phòng phụ, thềm đo đúng một thước, tức là dài sáu thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:9 | Bề dày của bức tường ngoài các phòng phụ là năm thước. Khoảng trống giữa các phòng phụ của đền thờ | |
Ezek | VietNVB | 41:11 | Cửa của các phòng phụ thông ra khoảng trống, một cửa ở hướng bắc, một cửa ở hướng nam. Chiều rộng của khoảng trống là năm thước bao quanh. | |
Ezek | VietNVB | 41:12 | Tòa nhà hướng về sân đền, phía tây, rộng bảy mươi thước; tường bao quanh tòa nhà dày năm thước, dài chín mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:13 | Bấy giờ người ấy đo đền thờ, dài một trăm thước, sân đền, tòa nhà và tường cũng dài một trăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 41:15 | Bấy giờ người đo chiều dài của tòa nhà hướng về sân đền phía tây cùng với hành lang hai bên, một trăm thước.Bên trong đền thờ, các hành lang trong sân, | |
Ezek | VietNVB | 41:16 | các ngưỡng cửa, cửa sổ chấn song, các hành lang chung quanh ba mặt đối diện với ngưỡng cửa đều được đóng gỗ bao quanh, từ đất lên đến các cửa sổ, các cửa sổ được bao lại, | |
Ezek | VietNVB | 41:17 | Trên các lối vào, đến tận bên trong đền và phía ngoài, trên tất cả các tường chung quanh, cả bên trong lẫn bên ngoài đều có những hình | |
Ezek | VietNVB | 41:18 | chạm các chê-ru-bim và cây chà là, một cây chà là ở giữa hai chê-ru-bim và mỗi chê-ru-bim có hai mặt. | |
Ezek | VietNVB | 41:19 | Mặt người ta hướng về cây chà là phía bên này và mặt sư tử hướng về cây chà là phía bên kia; trên khắp chung quanh đền thờ đều chạm như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 41:20 | Các chê-ru-bim và cây chà là được chạm từ nền cho đến phía trên cửa và cả tường đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 41:21 | Các khung cửa đền thờ hình vuông và cái ở phía trước nơi thánh điện cũng giống như vậy. | |
Ezek | VietNVB | 41:22 | Một bàn thờ bằng gỗ cao ba thước, dài hai thước, ngang hai thước; các góc, bệ và cạnh bàn thờ đều bằng gỗ. Người ấy nói với tôi: Đây là cái bàn ở trước mặt CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 41:24 | Mỗi cửa có hai cánh, đó là các cánh cửa xoay; hai cánh cho cửa này và hai cánh cho cửa kia. | |
Ezek | VietNVB | 41:25 | Người ta đã chạm trổ hình các chê-ru-bim và cây chà là trên các cửa của đền thờ cũng như đã chạm trên các tường vậy. Có một cái hiên bằng gỗ phía trước hành lang phía ngoài. | |
Chapter 42
Ezek | VietNVB | 42:1 | Bấy giờ người ấy dẫn tôi đến sân ngoài, về phía bắc và đem tôi đến các phòng đối diện với sân đền, tức là đối diện với tòa nhà về phía bắc. | |
Ezek | VietNVB | 42:2 | Mặt tiền của nhà rộng một trăm thước có cửa hướng về phía bắc, chiều ngang năm mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 42:3 | Trên một khoảng rộng hai mươi thước đối diện với sân trong và nền đá sân ngoài, có các hành lang chồng lên nhau ba tầng. | |
Ezek | VietNVB | 42:4 | Trước các phòng là một lối đi rộng mười thước, dài một trăm thước và các lối vào hướng về phía bắc. | |
Ezek | VietNVB | 42:5 | Các phòng trên hẹp hơn các phòng dưới và phòng giữa của tòa nhà vì các hành lang choán chỗ. | |
Ezek | VietNVB | 42:6 | Vì các phòng có ba tầng nhưng không có cột như các cột của sân, cho nên các phòng trên hẹp hơn các phòng dưới đất và phòng ở tầng giữa. | |
Ezek | VietNVB | 42:7 | Có một bức tường bên ngoài song song với các phòng, hướng về sân ngoài, đối diện với các phòng, dài năm mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 42:8 | Vì chiều dài của các phòng ở sân ngoài là năm mươi thước, trong khi các phòng đối diện đền thờ là một trăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 42:9 | Phía dưới các phòng này có một lối vào ở phía đông dành cho những người vào từ sân ngoài. | |
Ezek | VietNVB | 42:10 | Ở đầu của bức tường thuộc sân đền, về phía đông, đối diện với khoảng trống và đối diện với tòa nhà cũng có các phòng; | |
Ezek | VietNVB | 42:11 | Có một đường đi phía trước các phòng ấy, giống như đường đi trước các phòng phía bắc; các phòng ấy dài như nhau, rộng như nhau, tất cả các lối ra vào, cách sắp xếp và cửa như nhau. | |
Ezek | VietNVB | 42:12 | Các cửa phòng ở phía nam cũng vậy; có một cửa ở đầu đường đi để người ta ra vào, song song với bức tường đối diện ở hướng đông. | |
Ezek | VietNVB | 42:13 | Bấy giờ người ấy nói với tôi: Các phòng phía bắc và phía nam, đối diện với sân trống là các phòng thánh nơi các thầy tế lễ đến gần CHÚA, sẽ ăn những vật tế lễ rất thánh. Họ cũng đặt các tế lễ rất thánh ở đó, tế lễ chay, tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc lỗi, vì chỗ đó là thánh. | |
Ezek | VietNVB | 42:14 | Khi các thầy tế lễ đã vào nơi thánh, họ không được ra khỏi nơi thánh mà đến sân ngoài nhưng phải để lại y phục tế lễ mà họ mặc để phụng vụ vì các y phục đó là đồ thánh; họ phải mặc y phục khác để ra ngoài nơi dành cho dân chúng. | |
Ezek | VietNVB | 42:15 | Khi đo xong bên trong đền thờ, người ấy dẫn tôi ra bằng cửa phía đông và đo chung quanh đền thờ. | |
Chapter 43
Ezek | VietNVB | 43:2 | Kìa, sự vinh quang của Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đến từ phía đông. Bấy giờ có tiếng như tiếng nước lớn và đất rạng rỡ vinh quang của Chúa. | |
Ezek | VietNVB | 43:3 | Khải tượng tôi thấy giống như khải tượng tôi đã thấy khi Ngài đến hủy diệt thành, giống như khải tượng tôi đã thấy bên bờ sông Kê-ba; bấy giờ tôi sấp mặt xuống đất. | |
Ezek | VietNVB | 43:7 | Người nói với tôi rằng: Hỡi con người, đây là nơi Ta đặt ngai Ta, là nơi Ta để chân; tại đây Ta sẽ ở giữa con dân Y-sơ-ra-ên đời đời. Nhà Y-sơ-ra-ên sẽ không còn vi phạm danh thánh của Ta nữa, chúng nó lẫn các vua của chúng nó, trong sự đàng điếm của chúng và bởi những xác chết của các vua chúng nó trên các nơi cao. | |
Ezek | VietNVB | 43:8 | Khi chúng đặt ngưỡng cửa của chúng sát bên ngưỡng cửa của Ta, cột cửa của chúng bên cạnh cột cửa của Ta và chỉ có một bức tường phân cách giữa Ta và chúng nó, chúng nó đã vi phạm danh thánh của Ta khi chúng nó làm những điều ghê tởm. Nên Ta đã hủy diệt chúng nó trong cơn thịnh nộ Ta. | |
Ezek | VietNVB | 43:9 | Giờ đây chúng nó hãy bỏ sự đàng điếm của chúng nó và những xác của vua chúng nó khỏi Ta thì Ta sẽ ở giữa chúng nó đời đời. | |
Ezek | VietNVB | 43:10 | Còn ngươi, hỡi con người, hãy mô tả đền thờ này cho nhà Y-sơ-ra-ên để chúng phải xấu hổ về những tội lỗi chúng đã phạm, hãy để chúng đo theo cái mẫu này. | |
Ezek | VietNVB | 43:11 | Nếu chúng nó xấu hổ về mọi điều chúng đã phạm, hãy cho chúng biết sơ đồ của đền thờ, mẫu mực, các cửa ra, lối vào, tất cả các sơ đồ và mọi quy luật của nó, tất cả các sơ đồ và mọi luật lệ cho nó. Hãy ghi chép trước mắt chúng nó tất cả các sơ đồ và qui luật của nó để chúng tuân giữ và làm theo. | |
Ezek | VietNVB | 43:12 | Đây là luật về đền thờ: Tất cả vùng chung quanh đỉnh núi là nơi rất thánh. Đó là luật về đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 43:13 | Đây là kích thước của bàn thờ đo bằng thước dài một thước và một gang. Cái bệ chân cao một thước, rộng một thước, cái gờ viền quanh rãnh: một gang tay. Đây là chiều cao của bàn thờ: | |
Ezek | VietNVB | 43:14 | Từ bệ chân dưới đất đến bệ dưới, hai thước, rộng một thước; từ bệ nhỏ đến bệ lớn, bốn thước, rộng một thước. | |
Ezek | VietNVB | 43:17 | Bệ dài mười bốn thước, rộng mười bốn thước, vuông vức bốn cạnh. Gờ bao quanh bệ, nửa thước; bệ chân bao quanh, một thước. Các bậc cấp của nó hướng về phía đông. | |
Ezek | VietNVB | 43:18 | Bấy giờ người ấy nói với tôi: Hỡi con người, CHÚA phán như vầy: Đây là những quy luật về bàn thờ khi xây xong để dâng tế lễ thiêu và rảy huyết trên đó. | |
Ezek | VietNVB | 43:19 | CHÚA tuyên bố: Hãy trao cho các thầy tế lễ họ Lê-vi, thuộc dòng họ Xa-đốc, là những người đến gần để phục vụ Ta, một con bò tơ để làm lễ chuộc tội. | |
Ezek | VietNVB | 43:20 | Hãy lấy một ít huyết của nó bôi lên bốn sừng của bàn thờ, bốn góc của bệ và gờ chung quanh để thanh tẩy và chuộc tội cho bàn thờ. | |
Ezek | VietNVB | 43:21 | Hãy lấy con bò tơ dâng làm lễ chuộc tội ấy, đem đốt tại một nơi định sẵn của đền thờ nhưng ở ngoài nơi thánh. | |
Ezek | VietNVB | 43:22 | Vào ngày thứ hai, ngươi hãy dâng một con dê đực không tì vết để làm lễ chuộc tội, bàn thờ sẽ được thanh tẩy như đã dâng bò đực để làm thanh tẩy vậy. | |
Ezek | VietNVB | 43:23 | Khi đã thanh tẩy xong bàn thờ, hãy dâng một con bò tơ đực không tì vết và một con chiên đực không tì vết từ trong bầy. | |
Ezek | VietNVB | 43:24 | Hãy đem chúng đến trước mặt CHÚA; các thầy tế lễ rảy muối trên chúng và dâng chúng làm tế lễ thiêu cho CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 43:25 | Trong bảy ngày, mỗi ngày ngươi phải dâng một con dê đực để làm lễ chuộc tội; người ta cũng dâng một con bò tơ đực và một con chiên đực không tì vết từ trong bầy. | |
Ezek | VietNVB | 43:26 | Trong bảy ngày người ta sẽ làm lễ chuộc tội, thanh tẩy và như thế dâng hiến bàn thờ. | |
Chapter 44
Ezek | VietNVB | 44:1 | Bấy giờ người ấy đem tôi trở lại cổng ngoài của nơi thánh, cổng hướng về phía đông và đóng kín. | |
Ezek | VietNVB | 44:2 | CHÚA phán cùng tôi: Cổng này phải đóng lại, không được mở và không ai được vào cổng này vì CHÚA, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, đã vào cổng này, nên nó phải đóng lại. | |
Ezek | VietNVB | 44:3 | Chỉ có hoàng tử, vì người là hoàng tử mới được ngồi tại đó và ăn bánh trước mặt CHÚA. Hoàng tử sẽ vào bằng hành lang của cổng và ra cũng bằng đường ấy. | |
Ezek | VietNVB | 44:4 | Rồi người ấy đem tôi đến trước đền thờ bởi cổng phía bắc. Tôi nhìn, kìa, vinh quang của CHÚA đầy đền thờ CHÚA; và tôi sấp mặt xuống đất. | |
Ezek | VietNVB | 44:5 | CHÚA phán với tôi: Hỡi con người, hãy chú tâm, hãy nhìn cho kỹ, hãy lắng tai nghe tất cả những điều Ta dặn bảo ngươi về mọi quy luật liên quan đến đền thờ CHÚA và mọi luật lệ của đền thờ; hãy chú tâm đến những người vào đền thờ và tất cả những người ra khỏi nơi thánh | |
Ezek | VietNVB | 44:6 | Hãy nói với những kẻ phản loạn, với nhà Y-sơ-ra-ên: CHÚA phán như vầy: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, những điều ghê tởm ngươi đã làm là đủ lắm rồi. | |
Ezek | VietNVB | 44:7 | Các ngươi đã đem người ngoại quốc không cắt bì lòng, cũng chẳng cắt bì xác, vào nơi thánh của Ta, làm ô uế đền Ta khi các ngươi dâng lương thực cho Ta, mỡ và huyết. Các ngươi đã vi phạm giao ước Ta bằng mọi điều ghê tởm của các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 44:8 | Các ngươi không đảm trách các nhiệm vụ về những công việc thánh của Ta nhưng các ngươi đã lập những kẻ khác đảm trách những nhiệm vụ đó trong nơi thánh thay cho các ngươi. | |
Ezek | VietNVB | 44:9 | CHÚA phán như vầy: Không một người ngoại quốc nào, lòng không cắt bì và xác không cắt bì, được vào nơi thánh của Ta, ngay cả mọi người ngoại quốc ở giữa vòng con cái Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 44:10 | Còn những người Lê-vi đã lìa xa Ta, khi người Y-sơ-ra-ên lầm lạc xa cách Ta để chạy theo các hình tượng của chúng, thì sẽ phải gánh lấy tội lỗi mình. | |
Ezek | VietNVB | 44:11 | Họ sẽ là những người phục vụ trong nơi thánh Ta, canh giữ các cổng đền thờ, phục vụ trong đền thờ. Họ sẽ giết các tế lễ thiêu và các sinh tế cho dân chúng; họ sẽ đứng trước mặt dân và phục vụ dân. | |
Ezek | VietNVB | 44:12 | Vì họ đã giúp dân phục vụ trước mặt những hình tượng của chúng, gây cho nhà Y-sơ-ra-ên sa ngã phạm tội nên Ta đã giơ tay lên trừng phạt họ, chúng nó phải gánh lấy tội lỗi mình, CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 44:13 | Chúng sẽ không được đến gần Ta để làm thầy tế lễ cho Ta; không được đến gần mọi vật thánh cũng như vật chí thánh nhưng chúng phải gánh lấy sự xấu hổ của chúng và những điều ghê tởm mà chúng đã phạm. | |
Ezek | VietNVB | 44:14 | Nhưng Ta sẽ giao cho chúng nhiệm vụ phục vụ đền thờ, tất cả những dịch vụ và công việc phải làm nơi đó. | |
Ezek | VietNVB | 44:15 | Nhưng các thầy tế lễ Lê-vi, con cháu Xa-đốc, là những người đã đảm trách phục vụ nơi thánh Ta khi con cái Y-sơ-ra-ên lầm lạc xa cách Ta, chính họ sẽ đến gần để phục vụ Ta; họ sẽ đứng trước mặt Ta để dâng cho Ta mỡ và huyết; CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 44:16 | Chính họ sẽ vào nơi thánh Ta, chính họ đến gần bàn Ta để phục vụ Ta; họ sẽ đảm trách việc phục vụ Ta. | |
Ezek | VietNVB | 44:17 | Khi vào cổng sân trong, họ phải mặc y phục vải gai, không được mặc đồ nỉ khi phục vụ tại cổng sân trong và bên trong đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 44:18 | Họ sẽ đội khăn vải gai trên đầu, mặc quần đùi vải gai ngang lưng; họ không được mặc đồ gì làm đổ mồ hôi. | |
Ezek | VietNVB | 44:19 | Khi đi ra sân ngoài, là sân có dân chúng, họ phải cởi y phục họ mặc khi phục vụ, để lại nơi phòng thánh, mặc y phục khác, như thế họ sẽ không làm cho dân chúng nên thánh vì y phục tế lễ của mình. | |
Ezek | VietNVB | 44:22 | Họ không được cưới đàn bà góa hoặc đàn bà ly dị làm vợ nhưng phải cưới trinh nữ thuộc dòng dõi Y-sơ-ra-ên; nhưng đàn bà góa của thầy tế lễ thì họ được phép cưới. | |
Ezek | VietNVB | 44:23 | Họ phải chỉ bảo dân Ta biết phân biệt giữa thánh và phàm, dạy chúng biết phân biệt giữa ô uế và thanh sạch. | |
Ezek | VietNVB | 44:24 | Trong các vụ kiện tụng họ phải đứng ra làm thẩm phán. Họ sẽ xét xử theo các phán quyết của Ta. Họ sẽ giữ gìn luật lệ, quy luật về mọi lễ hội của Ta và giữ các ngày Sa-bát của Ta làm thánh. | |
Ezek | VietNVB | 44:25 | Thầy tế lễ không được đến gần người chết kẻo bị ô uế, nhưng có thể để bị ô uế vì đến gần cha, mẹ, con trai, con gái, anh em hay chị em chưa cưới gã khi họ chết. | |
Ezek | VietNVB | 44:27 | Vào ngày người vào nơi thánh, vào sân trong để phục vụ trong nơi thánh, người sẽ dâng một tế lễ chuộc tội cho mình. CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 44:28 | Đây là phần cơ nghiệp của họ, chính Ta là cơ nghiệp của chúng nó; các ngươi sẽ không phân chia sản nghiệp cho họ giữa vòng Y-sơ-ra-ên; chính Ta là sản nghiệp của họ. | |
Ezek | VietNVB | 44:29 | Họ sẽ ăn những vật phẩm của tế lễ ngũ cốc, tế lễ chuộc tội, tế lễ chuộc lỗi; và mọi lễ vật dâng hiến trong Y-sơ-ra-ên đều thuộc về họ. | |
Ezek | VietNVB | 44:30 | Phần tốt nhất của mọi hoa quả đầu mùa đủ loại, mỗi lễ vật dâng hiến đủ loại từ mọi lễ vật dâng hiến, đều thuộc về thầy tế lễ. Các ngươi cũng dâng cho các thầy tế lễ bột tốt nhất của các ngươi để phúc lành an nghỉ trong nhà các ngươi. | |
Chapter 45
Ezek | VietNVB | 45:1 | Khi các ngươi bắt thăm phân chia đất làm sản nghiệp, hãy dâng một phần đất cho CHÚA làm vùng đất thánh trong xứ, dài hai mươi lăm ngàn thước, rộng mười ngàn thước, toàn thể diện tích vùng này sẽ là thánh. | |
Ezek | VietNVB | 45:2 | Trong phần đất ấy, hãy để ra một phần đất vuông vức mỗi cạnh năm trăm thước cho nơi thánh; chung quanh cũng có một khoảng đường biên rộng năm mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 45:3 | Trong phần đất thánh ấy, hãy đo một khoảng dài hai mươi lăm ngàn thước, rộng mười ngàn thước; đây sẽ là nơi thánh điện, chỗ chí thánh. | |
Ezek | VietNVB | 45:4 | Đó sẽ là phần đất thánh trong xứ dành cho các thầy tế lễ phục vụ nơi thánh, những người đến gần phục vụ CHÚA. Chỗ đó sẽ là nơi để họ cất nhà ở và là nơi thánh cho thánh điện. | |
Ezek | VietNVB | 45:5 | Một phần đất khác dài hai mươi lăm ngàn thước, rộng mười ngàn thước dành cho người Lê-vi, những người phục vụ đền thờ, làm sản nghiệp và xây thành ở. | |
Ezek | VietNVB | 45:6 | Các ngươi sẽ dành ra một phần đất rộng năm ngàn thước, dài hai mươi lăm ngàn thước bên cạnh phần đất thánh làm sản nghiệp của thành phố; đó sẽ là sản nghiệp của cả nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 45:7 | Về phần của hoàng tử, người sẽ được đất hai bên phần đất thánh và sản nghiệp của thành phố, dọc theo phần đất thánh và phần sản nghiệp của thành phố; mặt phía tây chạy về hướng tây, mặt phía đông chạy về hướng đông; chiều dài phần đất từ ranh giới phía tây đến ranh giới phía đông của xứ, song song với một trong những phần đất của các chi tộc. | |
Ezek | VietNVB | 45:8 | Đó là phần sản nghiệp của người trong Y-sơ-ra-ên. Các hoàng tử của Ta sẽ không còn áp bức dân Ta nữa nhưng sẽ phân chia đất cho nhà Y-sơ-ra-ên tùy theo chi tộc của chúng. | |
Ezek | VietNVB | 45:9 | CHÚA phán như vầy: Hỡi các ông hoàng của Y-sơ-ra-ên, đủ rồi! Hãy chấm dứt hành động bạo tàn và áp bức, hãy thi hành công bình và công chính, đừng xô đuổi dân Ta nữa; CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 45:11 | Cái ê-pha và cái bát phải có cùng dung tích; bát chứa bằng một phần mười hô-me, và ê-pha cũng chứa được một phần mười hô-me. Cái hô-me sẽ là hệ đo lường tiêu chuẩn cho cả hai. | |
Ezek | VietNVB | 45:12 | Một shê-ken bằng hai mươi ghê-ra; hai mươi shê-ken cọng với hai mươi lăm shê-ken và mười lăm shê-ken sẽ bằng một min. | |
Ezek | VietNVB | 45:13 | Đây là phần dâng hiến mà các ngươi phải dâng, một phần sáu ê-pha cho mỗi hô-me lúa mì, mỗi hô-me lúa mạch thì trích một phần sáu ê-pha. | |
Ezek | VietNVB | 45:14 | Còn phần dâng hiến về dầu, một phần mười bát cho mỗi cô-rơ dầu mà một cô-rơ bằng mười bát hay một hô-me, vì một hô-me bằng mười bát. | |
Ezek | VietNVB | 45:15 | Từ bầy súc vật nơi đồng cỏ xanh tươi của Y-sơ-ra-ên, cứ hai trăm con thì lấy một con chiên làm tế lễ chay, tế lễ thiêu, tế lễ cầu an để chuộc tội cho dân chúng; CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 45:17 | Nhưng hoàng tử phải chịu trách nhiệm về các tế lễ thiêu, tế lễ chay, tế lễ quán cho các ngày lễ, ngày trăng mới, ngày Sa-bát cùng mọi lễ hội của nhà Y-sơ-ra-ên. Người sẽ cung cấp tế lễ chuộc tội, tế lễ chay, tế lễ thiêu, tế lễ cầu an để chuộc tội cho nhà Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 45:18 | CHÚA phán như vầy: Vào ngày đầu của tháng thứ nhất, hãy lấy một con bò tơ đực không tì vết trong bầy để làm thanh khiết nơi thánh. | |
Ezek | VietNVB | 45:19 | Thầy tế lễ sẽ lấy máu của sinh tế chuộc tội mà bôi lên cột đền thờ, lên bốn góc bệ chân bàn thờ và lên cột cổng sân trong đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 45:20 | Vào ngày thứ bảy của tháng, ngươi cũng hãy làm như thế cho người nào phạm tội vì vô ý hay thiếu hiểu biết; như thế ngươi sẽ chuộc tội cho đền thờ. | |
Ezek | VietNVB | 45:21 | Vào ngày mười bốn của tháng thứ nhất các ngươi sẽ giữ lễ Vượt Qua; các ngươi sẽ ăn bánh không men trong bảy ngày. | |
Ezek | VietNVB | 45:22 | Vào ngày ấy, hoàng tử sẽ dâng một con bò tơ để làm tế lễ chuộc tội cho mình và cho toàn dân trong xứ. | |
Ezek | VietNVB | 45:23 | Trong bảy ngày của kỳ lễ, mỗi ngày trong suốt bảy ngày ấy, người sẽ dâng bảy con bò đực tơ và bảy con chiên đực không tì vết để làm tế lễ thiêu cho CHÚA; và mỗi ngày một con dê đực làm tế lễ chuộc tội. | |
Ezek | VietNVB | 45:24 | Về tế lễ chay, cứ mỗi con bò, người sẽ dâng một ê-pha, mỗi con chiên đực một ê-pha; còn về dầu, một hin cho mỗi ê-pha. | |
Chapter 46
Ezek | VietNVB | 46:1 | CHÚA phán như vầy: Cổng sân trong hướng về phía đông sẽ phải đóng lại trong sáu ngày làm việc nhưng mở vào ngày Sa-bát và ngày trăng mới. | |
Ezek | VietNVB | 46:2 | Hoàng tử từ bên ngoài sẽ vào theo hướng hành lang của cổng; người sẽ đứng bên trụ cổng. Bấy giờ các thầy tế lễ sẽ dâng tế lễ thiêu, tế lễ cầu an của người; hoàng tử sẽ sấp mình lạy trước thềm cổng rồi đi ra. Cổng sẽ không đóng lại cho đến tối. | |
Ezek | VietNVB | 46:3 | Dân trong xứ cũng sấp mình thờ lạy trước mặt CHÚA tại lối vào của cổng ấy trong những ngày Sa-bát và ngày trăng mới. | |
Ezek | VietNVB | 46:4 | Tế lễ thiêu mà hoàng tử dâng cho CHÚA vào ngày Sa-bát sẽ gồm có sáu con chiên con không tì vết và một con dê đực không tì vết. | |
Ezek | VietNVB | 46:5 | Phần tế lễ chay dâng kèm với con chiên là một ê-pha; phần tế lễ chay dâng kèm với chiên con thì tùy ý; còn dầu thì mỗi ê-pha dâng một hin. | |
Ezek | VietNVB | 46:6 | Vào ngày trăng mới, người sẽ dâng một con bò tơ đực không tì vết, sáu con chiên con và một con chiên đực không tì vết. | |
Ezek | VietNVB | 46:7 | Phần tế lễ chay dâng kèm với bò tơ là một ê-pha, một ê-pha cho chiên đực, phần tế lễ chay cho các chiên con thì tùy ý; còn dầu thì mỗi ê-pha một hin. | |
Ezek | VietNVB | 46:8 | Khi hoàng tử vào, người sẽ vào theo đường hành lang của cổng và ra cũng bằng đường ấy. | |
Ezek | VietNVB | 46:9 | Khi dân trong xứ đến trước mặt CHÚA vào những dịp lễ, người nào vào thờ lạy bằng cổng phía bắc sẽ ra bằng cổng phía nam, người nào vào cổng phía nam sẽ ra bằng cổng phía bắc; không ai được trở ra bằng cổng mình đã vào nhưng phải ra bằng cổng đối diện. | |
Ezek | VietNVB | 46:10 | Hoàng tử sẽ ở giữa vòng dân chúng, khi họ vào, người cũng vào và khi họ ra người sẽ đi ra. | |
Ezek | VietNVB | 46:11 | Vào những ngày lễ và đại lễ phần tế lễ chay dâng kèm với con bò tơ là một Ê-pha; một ê-pha cho chiên đực; phần tế lễ chay cho các chiên con thì tùy ý; còn dầu thì mỗi ê-pha một hin. | |
Ezek | VietNVB | 46:12 | Khi hoàng tử dâng tế lễ thiêu tự nguyện hay tế lễ cầu an tự nguyện cho CHÚA, cổng phía đông sẽ mở ra cho người; người sẽ dâng tế lễ thiêu và tế lễ cầu an như đã làm trong ngày Sa-bát, rồi người đi ra và khi ra khỏi, cổng sẽ đóng lại phía sau người. | |
Ezek | VietNVB | 46:13 | Mỗi ngày, vào buổi sáng, ngươi hãy dâng một con chiên con một tuổi, không tì vết, làm tế lễ thiêu cho CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 46:14 | Vào mỗi buổi sáng ngươi cũng dâng tế lễ chay cùng với tế lễ kia, một phần sáu ê-pha và một phần ba hin dầu để hòa bột làm tế lễ chay dâng cho CHÚA; đây là quy luật đời đời mãi mãi. | |
Ezek | VietNVB | 46:15 | Như vậy mỗi buổi sáng người ta sẽ dâng chiên con, tế lễ chay và dầu để làm tế lễ thiêu thường xuyên. | |
Ezek | VietNVB | 46:16 | CHÚA phán như vầy: Nếu hoàng tử lấy một phần gia nghiệp mình tặng cho một trong những đứa con, thì phần gia nghiệp ấy sẽ thuộc về đứa con; ấy là tài sản của nó bởi thừa kế. | |
Ezek | VietNVB | 46:17 | Nhưng nếu hoàng tử lấy một phần gia nghiệp mình tặng cho một trong những người tôi tớ, thì phần gia nghiệp ấy sẽ thuộc về người tôi tớ đó cho đến năm ân xá; bấy giờ nó phải hoàn trả lại cho ông hoàng. Chỉ có con cháu hoàng tử mới sở hữu gia nghiệp người mà thôi. Gia nghiệp đó thuộc về chúng nó. | |
Ezek | VietNVB | 46:18 | Hoàng tử không được lấy gia nghiệp của dân chúng, tước đoạt tài sản của họ; người phải lấy tài sản của mình cho con cái làm gia nghiệp, như vậy không một tài sản của ai trong dân Ta bị tước đoạt. | |
Ezek | VietNVB | 46:19 | Bấy giờ người đem tôi vào theo lối bên cạnh cổng, đến các phòng thánh hướng về phía bắc dành cho thầy tế lễ; kìa, ở đó có một chỗ ở tận cùng, về phía tây. | |
Ezek | VietNVB | 46:20 | Người ấy nói với tôi: Đây là nơi các thầy tế lễ luộc vật tế lễ chuộc tội, vật tế lễ chuộc lỗi, nướng tế lễ chay để khỏi đem ra sân ngoài kẻo truyền sự thánh khiết cho dân chúng. | |
Ezek | VietNVB | 46:21 | Người cũng đem tôi ra sân ngoài, dẫn tôi đi quanh bốn góc sân; tôi thấy trong mỗi góc lại có một sân khác. | |
Ezek | VietNVB | 46:22 | Trong bốn góc sân đều có những sân nhỏ, dài bốn mươi thước, rộng ba mươi thước; cả bốn sân trong bốn góc đều có cùng một kích thước. | |
Ezek | VietNVB | 46:23 | Bên trong bốn sân ấy có tường gạch bao quanh và lò nấu được xây chung quanh chân tường. | |
Chapter 47
Ezek | VietNVB | 47:1 | Người ấy đem tôi trở lại lối vào đền thờ; kìa, có nước tuôn ra từ dưới thềm cửa đền thờ và chảy về phía đông vì mặt tiền đền thờ hướng về phía đông. Nước từ bên dưới phía nam của đền thờ chảy xuống phía nam bàn thờ. | |
Ezek | VietNVB | 47:2 | Người ấy đem tôi ra ngoài bằng cổng phía bắc, dẫn tôi đi vòng phía ngoài đến cổng ngoài, là cổng hướng về phía đông, và kìa, nước chảy ra từ phía nam. | |
Ezek | VietNVB | 47:3 | Người ấy đi về hướng đông, tay cầm thước đo và đo một ngàn thước; người dẫn tôi đi qua nước, nước cao đến mắt cá chân. | |
Ezek | VietNVB | 47:4 | Người ấy đo một ngàn thước rồi dẫn tôi đi qua nước, nước cao đến đầu gối; người lại đo một ngàn thước và dẫn tôi đi qua nước, nước cao đến thắt lưng. | |
Ezek | VietNVB | 47:5 | Người ấy lại đo một ngàn thước nữa, bấy giờ là một con sông, tôi không thể đi qua được vì nước sông dâng cao; nước sông sâu phải bơi, không thể đi qua được. | |
Ezek | VietNVB | 47:6 | Người ấy nói với tôi: Hỡi con người, ngươi có thấy không?Người dẫn tôi trở lại bờ sông. | |
Ezek | VietNVB | 47:8 | Người ấy bảo tôi: Nước này chảy về vùng phía đông, xuống miền A-ra-ba, đổ vào biển; khi đổ vào biển, nước biển sẽ trở nên lành. | |
Ezek | VietNVB | 47:9 | Sông chảy đến đâu thì mọi sinh vật bò sát ở đó sẽ sống. Sẽ có rất nhiều cá khi nước này chảy đến đó và nước sẽ trở nên lành; sông này chảy đến đâu thì mọi vật ở đó đều sống. | |
Ezek | VietNVB | 47:10 | Ngư phủ sẽ đứng trên bờ, từ Ên Ghê-đi cho đến Ên Ê-la-im, sẽ có những chỗ để giăng lưới; cá rất nhiều và đủ loại như cá ở Biển Lớn. | |
Ezek | VietNVB | 47:12 | Dọc theo hai bên bờ sông, người ta sẽ trồng đủ loại cây ăn trái, lá sẽ không tàn, trái không dứt; mỗi tháng cây đều sinh trái nhờ nước từ đền thờ chảy ra. Trái sẽ dùng làm thực phẩm và lá làm thuốc. | |
Ezek | VietNVB | 47:13 | CHÚA phán như vầy: Đây là ranh giới để các ngươi phân chia đất làm sản nghiệp cho mười hai chi tộc Y-sơ-ra-ên, Giô-sép sẽ được hai phần. | |
Ezek | VietNVB | 47:14 | Mỗi người đều sẽ được phân chia sản nghiệp bằng nhau vì Ta đã đưa tay thề ban đất cho tổ tiên các ngươi nên đất này sẽ thuộc về các ngươi để làm sản nghiệp. | |
Ezek | VietNVB | 47:15 | Đây là ranh giới của đất:Về phía bắc, từ Biển Lớn theo con đường Hết-lon qua Lê-bô Xê-đát, | |
Ezek | VietNVB | 47:16 | Ha-mát, Bê-rốt và Síp-ra-im nằm giữa ranh giới Đa-mách và Ha-mát, Hát-se Hát-thi-côn nằm trên ranh giới Ha-vơ-ran. | |
Ezek | VietNVB | 47:17 | Vậy, ranh giới sẽ chạy từ biển tới Hát-se Ê-nôn tại biên giới Đa-mách; từ miền bắc đi lên hướng bắc là ranh giới Ha-mát, ấy là ranh giới phía bắc. | |
Ezek | VietNVB | 47:18 | Phía đông, từ Ha-vơ-ran đến Đa-mách, dọc theo sông Giô-đanh từ Ga-la-át và đất Y-sơ-ra-ên ra biển đông, đến tận Ta-ma; ấy là ranh giới phía đông. | |
Ezek | VietNVB | 47:19 | Phía nam, từ Ta-ma đến dòng nước Ma-ri-ba tại Ca-đê, dọc theo con suối Ai Cập đến Biển Lớn; ấy là ranh giới phía nam. | |
Ezek | VietNVB | 47:20 | Phía tây, Biển Lớn sẽ là ranh giới đến tận điểm đối diện Lê-bô Ha-mát; ấy là ranh giới phía tây. | |
Ezek | VietNVB | 47:21 | Vậy, các ngươi hãy phân chia xứ này giữa vòng các ngươi tùy theo chi tộc Y-sơ-ra-ên. | |
Ezek | VietNVB | 47:22 | Các ngươi hãy bắt thăm chia đất này làm sản nghiệp cho các ngươi và cho những ngoại kiều định cư giữa các ngươi và sinh con cái giữa các ngươi. Các ngươi sẽ coi họ như người bản xứ Y-sơ-ra-ên; họ cũng sẽ được bắt thăm chia phần sản nghiệp với các ngươi giữa các chi tộc Y-sơ-ra-ên. | |
Chapter 48
Ezek | VietNVB | 48:1 | Đây là tên của các chi tộc: Phần của Đan từ cực bắc chạy theo con đường Hết-lon đến Lê-bô Ha-mát, Hát-se Ê-nôn ở vùng ranh giới Đa-mách, về phía bắc giáp Ha-mát, ranh giới từ đông sang tây. | |
Ezek | VietNVB | 48:2 | Dọc theo bờ cõi của Đan, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của A-se. | |
Ezek | VietNVB | 48:3 | Dọc theo bờ cõi của A-se, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của Nép-ta-li. | |
Ezek | VietNVB | 48:4 | Dọc theo bờ cõi của Nép-ta-li, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của Ma-na-se. | |
Ezek | VietNVB | 48:5 | Dọc theo bờ cõi của Ma-na-se, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của Ép-ra-im. | |
Ezek | VietNVB | 48:6 | Dọc theo bờ cõi của Ép-ra-im, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của Ru-bên. | |
Ezek | VietNVB | 48:7 | Dọc theo bờ cõi của Ru-bên, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây là phần của Giu-đa. | |
Ezek | VietNVB | 48:8 | Dọc theo bờ cõi của Giu-đa, từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây, các ngươi phải trích ra một phần đặc biệt, chiều ngang hai mươi lăm ngàn thước, chiều dài từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây bằng một phần của các chi tộc; thánh điện sẽ ở giữa phần này. | |
Ezek | VietNVB | 48:9 | Phần đặc biệt mà các ngươi dâng cho CHÚA sẽ dài hai mươi lăm ngàn thước, rộng mười ngàn thước. | |
Ezek | VietNVB | 48:10 | Đây sẽ là phần trích dâng thánh dành cho các thầy tế lễ; phía bắc dài hai mươi lăm ngàn thước, phía tây rộng mười ngàn thước, phía đông rộng mười ngàn thước, phía nam dài hai mươi lăm ngàn thước. Đền thánh của CHÚA sẽ ở giữa phần đất này. | |
Ezek | VietNVB | 48:11 | Phần này dành cho các thầy tế lễ đã được thánh hóa thuộc dòng dõi Xa-đốc, những người đã trung tín phục vụ Ta, không lầm lạc như những người Lê-vi đã lầm lạc khi dân Y-sơ-ra-ên đi lầm lạc. | |
Ezek | VietNVB | 48:12 | Họ sẽ có một phần, là phần đất trích ra rất thánh, kế bên ranh giới phần đất của người Lê-vi. | |
Ezek | VietNVB | 48:13 | Người Lê-vi có phần đất dọc theo ranh giới phần đất của các thầy tế lễ, dài hai mươi lăm ngàn thước, rộng mười ngàn thước; tức là cả chiều dài hai mươi lăm ngàn thước và rộng mười ngàn thước. | |
Ezek | VietNVB | 48:14 | Không một phần nào của phần đất tốt nhất này sẽ được bán, trao đổi hay chuyển nhượng vì đó là đất thánh dâng cho CHÚA. | |
Ezek | VietNVB | 48:15 | Phần đất còn lại rộng năm ngàn thước, dài hai mươi lăm ngàn thước, để sử dụng thông thường trong thành phố, làm nhà ở, làm đồng cỏ; thành phố thì ở chính giữa. | |
Ezek | VietNVB | 48:16 | Kích thước của nó như sau: Phía bắc bốn ngàn năm trăm thước, phía nam bốn ngàn năm trăm thước, phía đông bốn ngàn năm trăm thước và phía tây bốn ngàn năm trăm thước. | |
Ezek | VietNVB | 48:17 | Đồng cỏ của thành phố, phía bắc hai trăm năm mươi thước, phía nam hai trăm năm mươi thước, phía đông hai trăm năm mươi thước và phía tây hai trăm năm mươi thước. | |
Ezek | VietNVB | 48:18 | Phần đất còn lại, chiều ngang giáp ranh với phần đất thánh, phía đông mười ngàn thước, phía tây mười ngàn thước giáp ranh với phần đất thánh; nông sản của phần đất này dùng làm lương thực cho nhân viên thành phố. | |
Ezek | VietNVB | 48:20 | Các ngươi phải để ra trọn một phần đất vuông vức mỗi cạnh hai mươi lăm ngàn thước làm phần đất thánh cùng với tài sản của thành phố. | |
Ezek | VietNVB | 48:21 | Phần còn lại dọc hai bên cạnh phần đất thánh và phần tài sản của thành phố sẽ thuộc về hoàng tử. Từ mặt phía đông, dài hai mươi lăm ngàn thước, ra đến tận ranh giới phía đông; từ mặt phía tây, dài hai mươi lăm ngàn thước, đến ranh giới phía tây, song song với các phần đất của các chi tộc. Phần đất thánh và đền thánh sẽ ở giữa phần đất ấy. | |
Ezek | VietNVB | 48:22 | Như thế, sản nghiệp của người Lê-vi và sản nghiệp của thành phố sẽ nằm giữa phần đất của hoàng tử. Phần đất của hoàng tử ở giữa, giáp ranh với phần đất của Giu-đa và Bên-gia-min. | |
Ezek | VietNVB | 48:28 | Ranh giới phía nam của Gát chạy về phía nam, từ Tha-ma đến dòng nước Mê-ri-ba ở Ca-đê, dọc theo suối Ai Cập cho đến Biển Lớn. | |
Ezek | VietNVB | 48:29 | Đây là đất các ngươi sẽ bắt thăm, chia cho các chi tộc Y-sơ-ra-ên làm sản nghiệp và đó là các phần đất cho chúng nó; CHÚA tuyên bố. | |
Ezek | VietNVB | 48:31 | Các cổng thành sẽ mang tên các chi tộc Y-sơ-ra-ên. Ba cổng phía bắc là cổng Ru-bên, cổng Giu-đa và cổng Lê-vi. | |
Ezek | VietNVB | 48:32 | Cạnh phía đông, 4.500 thước. Ba cổng sẽ là cổng Giô-sép, cổng Bên-gia-min và cổng Đan. | |
Ezek | VietNVB | 48:33 | Cạnh phía nam, 4.500 thước. Ba cổng sẽ là cổng Si-mê-ôn, cổng Y-sa-ca và cổng Sa-bu-luân. | |